Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 18

Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 18 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 18 chương trình Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = km

    21 ml = l

    5 tạ 3 yến = tấn

    781 ha = km2

    2 dm2 5 mm2 = cm2

    57 474 m2 = km2

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = 0,086 km

    21 ml = 0,021 l

    5 tạ 3 yến = 0,53 tấn

    781 ha = 7,81 km2

    2 dm2 5 mm2 = 200,05 cm2

    57 474 m2 = 0,057474 km2

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình tam giác có chiều cao 7,6 cm và độ dài cạnh đáy tương ứng 15 cm là:

    Bài giải

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{15\times7,6}{2}=57 (cm2)

    Đáp số: 57 cm2.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một bìa giấy dạng hình thang có đáy lớn 100 cm, đáy bé 76 cm, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Vậy diện tích của bìa giấy là:

     Bài giải

    Chiều cao của bìa giấy hình thang là:

    (100 + 76) : 2 = 88 (cm)

    Diện tích của bìa giấy là:

    \frac{\left(100+76ight)\times88}{2}=7\ 744 (cm2) = 77,44 dm2

    Đáp số: 77,44 dm2

  • Câu 4: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả học lực của học sinh khối 5 tại một trường tiểu học.

    Trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối 5 được xếp loại trên trung bình?

    Trường tiểu học đó có số học sinh khối 5 được xếp loại trên trung bình là:

    38 + 140 = 178 (học sinh)

  • Câu 5: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các phép tính với kết quả thích hợp.

    2,8 x 2,4
    5,25 x 1,3
    21 : 150
    4 411 : 2,2
    6,72
    2 005
    0,14
    6,825
    Đáp án đúng là:
    2,8 x 2,4
    5,25 x 1,3
    21 : 150
    4 411 : 2,2
    6,72
    6,825
    0,14
    2 005
  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 5?

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một xe hàng chở 32 bao gạo. Mỗi bao gạo nặng 25 kg. Vậy khối lượng gạo trọng xe hàng là:

     Bài giải

    Khối lượng gạo trong xe hàng là:

    25 x 32 = 800 (kg) = 0,8 tấn

    Đáp số: 0,8 tấn gạo.

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 350 m, chiều rộng 200 m. Năm nay, người ta trồng khoai trên khu đất đó, trung bình cứ 1 ha thì thu được 500 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu tấn khoai trên khu đất đó?

    Người ta thu hoạch được tất cả tấn khoai trên khu đất.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 350 m, chiều rộng 200 m. Năm nay, người ta trồng khoai trên khu đất đó, trung bình cứ 1 ha thì thu được 500 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu tấn khoai trên khu đất đó?

    Người ta thu hoạch được tất cả 3,5 tấn khoai trên khu đất.

    Bài giải

    Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

    350 x 200 = 70 000 (m2) = 7 ha

    Người ta thu hoạch được tất cả số tấn khoai trên khu đất là:

    500 x 7 = 3 500 (kg) = 3,5 tấn

    Đáp số: 3,5 tấn khoai.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Lan gieo một con xúc xắc 10 lần và thấy mặt 3 chấm xuất hiện 4 lần. Tỉ số của số lần xuất hiện mặt 3 chấm và tổng số lần gieo là:

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là cm.

    Đáp án là:

    Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 50 cm.

     Bài giải

    Đổi 200 km = 20 000 000 cm

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:

    20 000 000 : 400 000 = 50 (cm)

    Đáp số: 50 cm

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 18 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng