Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 21 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 21 chương trình Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
2
Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
3
Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
4
Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Câu 1: Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.
Kích cỡ
35
36
37
38
Tỉ số phần trăm
15%
36%
28%
21 %
Số học sinh đi giày cỡ 35 là:
B. 180 học sinh
C. 140 học sinh
D. 105 học sinh
Bài giải
Số học sinh đi giày cỡ 35 là:
500 x 15% = 75 (học sinh)
Đáp số: 75 học sinh
Câu 2: Vận dụng
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo bằng 60% số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng ngày thứ nhất cửa hàng bán ít hơn ngày thứ hai 42 kg gạo?
A. 63 kg gạo
B. 84 kg gạo
C. 96 kg gạo
D. 105 kg gạo
Bài giải
Ta có 60% = 0,6 =
Vậy ngày thứ nhất bán được số gạo bằng số gạo bán được của ngày thứ hai.
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
42 : 2 = 21 (kg)
Ngày thứ nhất bán được số gạo là:
21 x 3 = 63 (kg)
Ngày thứ hai bán được số gạo là:
21 x 5 = 105 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là:
(63 + 105) : 2 = 84 (kg)
Đáp số: 84 kg.
Câu 3: Thông hiểu
Chọn đáp án đúng.
Hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm. Chiều rộng của hình đó là:
A. 2 cm
B. 3 cm
C. 4 cm
D. 24 cm
Câu 4: Nhận biết
Điền vào ô trống.
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 1 m.
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là m2.
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là m2.
Đáp án là:
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 1 m.
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là 3,4 m2.
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 4,6 m2.
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(1,2 + 0,5) x 2 x 1 = 3,4 (m)
Diện tích mặt đáy của hình hộp là:
1,2 x 0,5 = 0,6 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
3,4 + 0,6 x 2 = 4,6 (m2)
Câu 5: Vận dụng
Điền vào ô trống.
Tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 64 dm2, chiều cao 4 dm và chiều rộng bằng 25% chiều dài.
Hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là dm2.
Đáp án là:
Tính diện tích toàn phần của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 64 dm2, chiều cao 4 dm và chiều rộng bằng 25% chiều dài.
Hình hộp chữ nhật có diện tích toàn phần là 84,48 dm2.
Bài giải
Nửa chu vi đáy là:
64 : 4 : 2 = 8 (dm)
Ta có: 25% = 0,25 = . Tức là chiều rộng bằng chiều dài
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay chiều rộng hình hộp là:
8 : 5 = 1,6 (dm)
Chiều dài hình hộp là:
8 - 1,6 = 6,4 (dm)
Diện tích mặt đáy của hình hộp là:
6,4 x 1,6 = 10,24 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp là:
64 + 10,24 x 2 = 84,48 (dm2)
Đáp số: 84,48 dm2.
Câu 6: Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
Hình lập phương có bao nhiêu cạnh?
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12
Câu 7: Nhận biết
Điền vào ô trống.
Hình hộp chữ nhật có có các mặt đều là:
Đáp án là:
Hình hộp chữ nhật có có các mặt đều là:
hình chữ nhật || Hình chữ nhật
Câu 8: Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Nam tháo rời một hình hộp chữ nhật lớn gồm các hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhật mới như hình dưới đây.
Vậy hình hộp chữ nhật mới có chiều dài là cm, chiều rộng là cm, chiều cao là cm.
Đáp án là:
Nam tháo rời một hình hộp chữ nhật lớn gồm các hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm để xếp thành một hình hộp chữ nhật mới như hình dưới đây.
Vậy hình hộp chữ nhật mới có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 1 cm, chiều cao là 3 cm.
Câu 9: Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
Tỉ số phần trăm của 80 và 111 là:
Mẫu: 33 : 59 = 0,5593... = 55,93% (Thương chỉ lấy 4 chữ số ở phần thập phân)
A. 82,45%
B. 72,07%
C. 95,58%
D. 66,48%
Ta có: 80 : 111 = 0,7207... = 72,07%
Câu 10: Thông hiểu
Chọn đáp án đúng.
Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú.
Có bao nhiêu học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy?
A. 10 học sinh
B. 12 học sinh
C. 20 học sinh
D. 30 học sinh
Bài giải
Tỉ số phần trăm học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:
5% + 20% = 25%
Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:
40 x 25% = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 21Kết quả
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: