Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 5 chương trình Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3 000 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích tích khu rừng đó bằng bao nhiêu héc-ta? 

    Online education

     Bài giải

    Chiều rộng khu rừng hình chữ nhật là:

    3 000 : 2 = 1 500 (m)

    Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:

    3 000 x 1 500 = 4 500 000 (m2) = 450 ha

    Đáp số: 450 ha.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

    3 km2 5 ha ... 350 ha 

    Maths

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

    23 300 m2 = ... ha.

    Book

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi "Trạng nguyên nhí".

    Education

    Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là:

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là 900

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 8 = 9 (phần)

    Số bé là:

    900 : 9 x 1 = 100 

    Số lớn là: 

    900 - 100 = 800

    Đáp số: 100 và 800

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:

    Notebook alt

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 3 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    56 : 4 = 16

    Số lớn là:

    16 x 7 = 112

    Đáp số: 112

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m, chiều rộng bằng \frac{3}{4} chiều dài. Diện tích của mảnh đất đó là: 

    University

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 3 = 1 (phần)

    Chiều rộng mảnh đất là:

    20 : 1 x 3 = 60 (m)

    Chiều dài mảnh đất là:

    60 + 20 = 80 (m)

    Diện tích mảnh đất là:

    60 x 80 = 4 800 (m2)

    Đáp số: 4 800 m2.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 120 kg. Biết số gạo nếp bằng \frac{4}{9} số gạo tẻ. Khối lượng gạo nếp có trong cửa hàng là:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    9 - 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    120 : 5 = 24 (kg)

    Cửa hàng có số gạo nếp là:

    24 x 4 = 96 (kg)

    Đáp số: 96 kg.

  • Câu 9: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    Education

    78 ha = 780 000 || 780000 m2

    Đáp án là:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    Education

    78 ha = 780 000 || 780000 m2

     Ta có: 1 ha = 10 000 m2 

    Vậy 78 ha = 780 000 m2 

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    4 300 000 m2 = ...... ha

    Grade

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

    3 ha + 70 m2 ...... 3 007 000 dm2

    School

     Ta có:

    3 ha + 70 m2 = 30 000 m2 + 70 m2 = 30 070 m2 

    3 007 000 dm2 = 30 070 m2 

    Vậy 3 ha + 70 m2 = 3 007 000 dm2

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các số đo sau, số đo lớn nhất là:

    Education

     Ta có: 

    2 500 ha = 25 km2 

    6 000 000 m2 = 6 km2 

    3 km2 600 ha = 9 km2 

    Vì 6 km2 < 9 km2 < 25 km2 < 35 km2 

    Nên 6 000 000 m2 < 3 km2 600 ha < 2 500 ha < 35 km2 

  • Câu 13: Nhận biết

    Điền số vào ô trống.

    Số?

    Back to school

    5 812 ha = 58 km2 12 ha

    Đáp án là:

    Số?

    Back to school

    5 812 ha = 58 km2 12 ha

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Reading

    Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.

    Đáp án là:

    Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Reading

    Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.

    Ta có sơ đồ:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    27 : 3 = 9 

    Số tuổi của mẹ sau 5 năm nữa là:

    9 x 4 = 36 (tuổi)

    Số tuổi của mẹ Nam hiện nay là:

    36 - 5 = 31 (tuổi)

    Số tuổi của Nam hiện nay là: 

    31 - 27 = 4 (tuổi)

    Đáp số: Mẹ Nam: 31 tuổi

    Nam: 4 tuổi.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Biết số thứ nhất kém số thứ hai là 132 và số thứ nhất bằng \frac{1}{3} số thứ hai. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:

    Back to school

    Bài giải

     Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 1 = 2

    Giá trị của một phần là:

    132 : 2 = 66

    Số thứ nhất là:

    66 x 1 = 66 

    Số thứ hai là:

    66 x 3 = 198 

    Đáp số: Số thứ nhất: 66

    Số thứ hai: 198

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo