Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 34

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 34 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 34 chương trình Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả thích hợp điền vào chỗ trống là:

    32 ngày 6 giờ - ______________ = 28 ngày 14 giờ

     Ta có: 32 ngày 6 giờ - 28 ngày 14 giờ

    = 31 ngày 30 giờ - 28 ngày 14 giờ

    = 3 ngày 16 giờ

    Vậy kết quả cần tìm là: 3 ngày 16 giờ

  • Câu 2: Nhận biết

    Số?

    4 giờ = 240 phút

    3 ngày = 72 giờ

     5 tuần = 35 ngày

    Đáp án là:

    4 giờ = 240 phút

    3 ngày = 72 giờ

     5 tuần = 35 ngày

  • Câu 3: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Trên quãng đường từ A đến B, Lan đi hết \frac{1}{4} giờ, Mai đi chậm hơn Lan 7 phút. Hỏi Mai đi hết bao nhiêu phút?

    Mai đi từ A đến B hết 22 phút.

    Đáp án là:

    Trên quãng đường từ A đến B, Lan đi hết \frac{1}{4} giờ, Mai đi chậm hơn Lan 7 phút. Hỏi Mai đi hết bao nhiêu phút?

    Mai đi từ A đến B hết 22 phút.

    Bài giải

    Đổi \frac{1}{4} giờ = 15 phút

    Mai đi hết số phút là:

    15 phút + 7 phút = 22 phút

    Đáp số: 22 phút. 

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trong túi có 3 chiếc tất màu xanh và 1 chiếc tất màu đỏ. Lan lấy ra ngẫu nhiên 2 chiếc tất và quan sát màu tất lấy được rồi bỏ lại vào túi. Thực hiện như vậy liên tục 10 lần, Lan có bảng thông kê kết quả như sau:

    2 chiếc tấtCùng màuKhác màu
    Số lần73

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hai chiếc tất khác màu và tổng số lần thực hiện là:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Một người đi bộ rời khỏi nhà lúc 7 giờ 30 phút và đến chợ lúc 8 giờ 6 phút, hết quãng đường từ nhà đến chợ dài 3 km. Vận tốc của người đó là:

     

    Bài giải

    Thời gian người đó đi từ nhà đến chợ là:

    8 giờ 6 phút - 7 giờ 30 phút = 36 phút = 0,6 giờ

    Vận tốc của người đó là:

    3 : 0,6 = 5 (km/h)

    Đáp số: 5 km/h.

  • Câu 6: Vận dụng

    Trong túi có 1 chiếc bút màu xanh, 2 chiếc bút màu đỏ, 1 chiếc bút màu đen. Nam lấy ra 2 chiếc bút, quan sát màu bút lấy được rồi trả lại vào trong túi. Thực hiện như vậy liên tục một số lần, kết quả được ghi vào bảng kiểm đếm sau:

    Sự kiện2 đỏ1 xanh, 1 đỏ1 đỏ, 1 đen1 xanh, 1 đen
    Số lần6347

    Tỉ số của số lần không có bút màu đỏ xuất hiện và tổng số lần lấy bút là:

    7
    20
    Đáp án là:
    Sự kiện2 đỏ1 xanh, 1 đỏ1 đỏ, 1 đen1 xanh, 1 đen
    Số lần6347

    Tỉ số của số lần không có bút màu đỏ xuất hiện và tổng số lần lấy bút là:

    7
    20
  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

     12 phút 5 giây + 36 phút 38 giây : 7 ....... 17 phút 51 giây

    Ta có:

    12 phút 5 giây + 36 phút 38 giây : 7

    = 12 phút 5 giây + 5 phút 14 giây

    = 17 phút 19 giây 

    Vì 17 phút 19 giây < 17 phút 51 giây

    Vậy 12 phút 5 giây + 36 phút 38 giây : 7 < 17 phút 51 giây

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong túi có 1 thẻ đỏ, 1 thẻ xanh và 1 thẻ vàng. Nam nhắm mắt rút ngẫu nhiên hai thẻ, xem màu thẻ rồi bỏ lại vào túi. Thực hiện như vậy 15 lần, Nam có bảng kiểm đếm như sau:

    Màu thẻ1 đỏ, 1 xanh1 xanh, 1 vàng1 đỏ, 1 vàng
    Số lần645

    Tỉ số của số lần thẻ màu đỏ không xuất hiện với tổng số lần lấy thẻ là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Cho quãng đường là 40 km, thời gian 2 giờ. Vậy vận tốc là:

     Vận tốc là: 40 : 2 = 20 km/giờ hoặc 20 km/h.

  • Câu 10: Vận dụng

    Một ô tô tải xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42 km/giờ. Tính tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ.

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là 205 km.

    Đáp án là:

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là 205 km.

     Bài giải

    Thời gian hai xe đi từ lúc xuất phát đến lúc 9 giờ là:

    9 giờ - 6 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

    Quãng đường xe ô tô tải đi được là:

    40 x 2,5 = 100 (km)

    Quãng đường xe ô tô con đi được là:

    42 x 2,5 = 105 (km)

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là:

    100 + 105 = 205 (km)

    Đáp số: 205 km.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 34 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo