Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14 - Đề 2
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 14
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 14 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 14 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14
Bài 1:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 46 : 24 + 8 : 24
b) 705 : 45 – 336 : 45
c) 23,45 : 1.2,5 : 0,8
d) 2,5 : 5,6 x 14.
Bài 2:
Tìm x :
a) X : 0,25 + X x 11 = 24
b) X x 8,01 – x : 100 – 38
c) 2,3 : 2,8 x X = 57,5
d) 0,16 : (X : 3,5) = 2,8.
Bài 3:
Một cửa hàng có 34,5kg bánh và 20,5kg kẹo. Sau khi bán số ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì còn lại số ki-lô-gam bánh gấp 5 lần số ki-lô-gam kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 4:
Bể thứ nhất chứa 2000 l nước. Bể thứ hai chứa 3050 l nước. Cùng một lúc người ta cho rút nước từ hai bể, trung bình mỗi phút bể thứ nhất rút được 14,7 l nước và bể thứ hai rút được 25,2 l nước. Hỏi sau bao lâu thì lượng nước còn lại ở hai bể sẽ bằng nhau?
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng bằng \(\frac{3}{8}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12,8m và diện tích bằng diện tích của một sân hình vuông cạnh 16m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Bài 7: Một hình vuông có cạnh là 6,4cm. Một hình chữ nhật có chu vi bằng với chu vi của hình vuông. Biết chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng 1,4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 14
Bài 1:
a) 46: 24 + 8: 24 = (46 +8): 24 = 54 : 24 = 2,25.
b) 705 : 45 – 336 : 45 = (705 – 336) : 45 = 369 : 45 = 8,2.
c) 23,45 : 12,5 : 0,8 = 23,45 : (12,5 x 0,8) = 23,45 : 10 = 2,345.
d) 2,5 : 5,6 x 14 = 2,5 : (5,6 : 14) = 2,5 : 0,4 = 6,25.
Bài 2:
a) X : 0,25 + X x 11 = 24
X x 4 + x x 11=24
X x (4 + 11) =24
X x 15 =24
X = 24 : 15
X = 1,6
b) X x 8,01 – X : 100 =38
X x 8,01 - X x 0,01 = 38
Xx (8,01 – 0,01) = 38
X x 8 = 38
X = 38 : 8
X = 4,75
c) 2,3 : 2,8 x X = 57,5
2,3 : (2,8 : X) = 57,5
2,8 : X = 2,3 : 57,5
2,8 : X = 0,04
X = 2,8: 0,04
X = 70
d) 0,16 : (x : 3,5) = 2,8
0,16 : X x 3,5 = 2,8
0,16 : X = 2,8 : 3,5
0 16 : X = 0,8
X = 0,16: 0,8
X = 0,2
Bài 3:
Bài giải:
Cửa hàng có số bánh nhiều hơn số kẹo là:
34,5 – 20,5 = 14 (kg)
Sau khi bán số ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì số ki-lô-gam bánh còn
lại vẫn nhiều hơn kẹo là 14kg.
Ta có sơ đồ:
Số ki-lô-gam kẹo còn lại là:
14: (5 – 1) x 1 = 3,5 (kg)
Số ki-lô-gam kẹo hoặc bánh đã bán là:
20,5 – 3,5 = 17 (kg)
Đáp số: 17kg.
Bài 4:
Bài giải
Bể thứ hai chứa nhiều hơn bể thứ nhất là:
3050-2000 = 1050 (l)
Mỗi phút bể thứ hai rút nhiều hơn bể thứ nhất là:
25,2- 14,7 = 10,5 (l)
Thời gian mỗi bể rút nước để lượng nước còn lại ở hai bể bằng nhau là:
1050 : 10,5 = 100 (phút)
100 phút = 1 giờ 40 phút
Đáp số: 1 giờ 40 phút.
Bài 5:
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là:
30 : 8 x 3 = 11,25 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(30 + 11,25) x 2 = 82,5 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
30 x 11,25 = 337,5 (m2)
Đáp số: Chu vi: 82,5m
Diện tích: 337,5m2
Bài 6:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
16 x 16 = 256 (m2)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
256 : 12,8 = 20 (m)
Đáp số: 20m.
Bài 7:
Chu vi hình vuông hay chính là chu vi hình chữ nhật là:
6,4 × 4 = 25,6 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
25,6 : 2 = 12,8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(12,8 + 1,4) : 2 = 7,1 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12,8 – 7,1 = 5,7 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
5,7 × 7,1 = 40,47 (cm2)
Đáp số: 40,47 cm2
Tham khảo:
>> Tiếp theo: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 13 - Đề 3
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5 . Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.