Giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo - Đầy đủ các môn
Giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo theo Công văn 2345
- Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo - Bản 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo - Bản 2
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Đạo Đức lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Giáo dục thể chất lớp 3 Chân trời sáng tạo
Giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo các môn: Toán, Tiếng Việt, Tin Học, Đạo Đức, Mĩ thuật, Tự nhiên xã hội,....với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng bao gồm các bài giảng chi tiết thuộc chương trình lớp 3 sách Chân trời sáng tạo, giúp các thầy cô dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch giảng dạy năm học mới.
Xem chi tiết:
- Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Đạo Đức lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm) - Bản 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm) - Bản 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
- Giáo án Giáo dục thể chất lớp 3 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
– Ôn tập các số đến 1 000:
• Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).
• So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.
• Tia số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.
2. Học sinh:
3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Cá nhân | |
- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ : + Đếm từ 1 đến 10. + Đếm theo chục từ 10 đến 100. + Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. | - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, ...100 + 100, 200, 300, 400,...1000 - HS lắng nghe |
2. Bài học và thực hành | |
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng * Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. | |
* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị. - GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: + Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục. + Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm. + Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu. - GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét. * Giá trị của các chữ số trong một số - GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323. - GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3 | - HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện. - HS đứng dậy thực hành trước lớp - HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng - HS tập trung lắng nghe. |
Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số * Mục tiêu : HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm đôi | |
- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh: + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259. + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 · 100 + 1 · 200 + 40 + 7 - Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. | HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời: + Viết số thành tổng: · 641 = 600 + 40 + 1 · 630 = 600 + 30 + 0 · 259 = 200 + 50 + 9 + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 = 963 · 100 + 1 = 101 · 200 + 40 + 7 = 247 - HS lắng nghe |
Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự * Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận * Hình thức: Thảo luận nhóm bốn. | |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ: + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số. + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng. - Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.
|
- HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.
- HS lắng nghe GV công bố kết quả |
3. Hoạt động nối tiếp *Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp | |
- GV dán các thẻ số: 1, 5, 9 lên bảng. - GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. - Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. | - HS xung phong trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS tập trung lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
TUẦN 1
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: VÀO NĂM HỌC MỚI
Bài 1: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.
- Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.
- Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới.
- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới.
- HS: mang theo sách có truyện về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1 - 2 | |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Vui đến trường”. - GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vào năm học mới. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về những việc em chuẩn bị cho năm học mới: sách vở, quần áo, ba lô,… - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt. | - HS tham gia múa hát. -HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời. -HS thảo luận nhóm đôi - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi). - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thương quá đi thôi. + Đoạn 2:Tiếp theo đến ngày tựu trường. + Đoạn 3: Tiếp theo đến mềm mại hiện lên. + Đoạn 4: Tiếp theo đến hết. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: reo, náo nức,… - Luyện đọc câu dài: Tôi mở một quyển sách,/ mùi giấy mới thơm dịu/khiến tôi thêm náo nức,/ mong đến ngày tựu trường.//; Ngắm những quyển vở mặc áo mới,/ dán chiếc nhãn/ xinh như một đám mây nhỏ,/ tôi thích quá,/ liền nói://… - Giải nghĩa từ khó hiểu: Náo nức: phấn khởi mong đợi một điều gì đó. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào? + Câu 2: Hai chị em đã làm những việc gì để chuẩn bị cho năm học mới? + Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ mong được đến lớp ngay? + Câu 4: Em ước mong những gì ở năm học mới? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. - GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ. - GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Chị Hai rủ tôi... đến hiện lên. - GV nhận xét, tuyên dương. | - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu dài. -HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS lắng nghe. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy háo hức. + Hai chị em đã cùng mẹ đi mua sách vở và bọc chúng lại cẩn thận, dán những chiếc nhãn vở xinh xinh. + Bạn nhỏ mong được đến lớp ngay vì muốn khoe với bạn chiếc nhãn vở tự viết; và bạn nhỏ muốn gặp lại thầy cô và bạn bè. + HS trả lời theo ý thích. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại -HS lắng nghe. - HS trả lời -HS lắng nghe. -HS trong nhóm đọc phân vai trước lớp. -HS lắng nghe. |
3. Đọc mở rộng – Đọc một truyện về trường học - Mục tiêu: - Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
3.1. Hoạt động 1: Viết Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do),… + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. 3.2. Hoạt động 2: Chia sẻ Phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. | -HS viết vào phiếu đọc sách. -HS chia sẻ trước lớp. -HS lắng nghe. |
4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
-GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Chiếc nhãn vở đặc biệt” Câu 2: Chiếc nhãn vở của em có gì đặc biệt. Hãy chia sẻ với bạn. Câu 3: Em giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. | -Hs tham gia chơi trò chơi và trả lời các câu hỏi. -HS lắng nghe. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
TIẾNG VIỆT
Viết: Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa ( (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: …………….
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Baby Share” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia múa hát. - HS lắng nghe. |
2. Viết - Mục tiêu: + Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, tên riêng và câu ứng dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
2.1. Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Ă, Â hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Ă, Â hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ A hoa. -GV cho HS xem video và viết mẫu chữ Ă, Â hoa - GV cho HS viết vào vở tập viết. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 2.2. Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết từ - GV mời HS đọc tên riêng: Chu Văn An - GV giới thiệu: Chu Văn An (1292 – 1370, là nhà giáo, thầy thuốc, là người thầy đứng đầu, có nhiều đóng góp đối với Trường Quốc Tử Giám và nền quốc học nước nhà ở thế kỷ XIV – thời nhà Trần,… Ông đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Ông được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới. Tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành nước ta). - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nối từ chữ C hoa sang chữ h; từ chữ V hoa sang chữ ă và từ chữ A - GV viết mẫu chữ Chu Văn An lên bảng. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở tập viết. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.. (Ca dao) - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao ca ngợi và khuyên chúng ta ghi nhớ công sức của người nông dân đã vất vả để làm ra hạt gạo. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A D. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 2.3. Luyện viết thêm - GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hội An và câu ứng dụng: Ai cũng mong năm học mới đến thật nhanh. - GV giới thiệu: Hội An là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Phố cổ Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất. Nơi đây có những công trình kiến trúc đã xây dựng từ hàng trăm năm trước, được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1999. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. | - HS quan sát video. - HS viết bảng con. -HS trả lời. - HS quan sát video. - HS viết vào vở chữ A, Ă, Â hoa. - HS đọc tên riêng: Chu Văn An - HS lắng nghe. -HS trả lời. - HS xem viết mẫu. - HS viết tên riêng Chu Văn An vào vở tập viết. - 1 HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS viết câu thơ vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. -HS đọc và tìm hiểu - HS lắng nghe - HS viết từ và câu ứng dụng vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. |
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Hội An. + GV nêu câu hỏi em thấy Hội An là nơi như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo - Bản 1
Chủ đề 1: TRƯỜNG EM
Bài 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật.
- Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.
- Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân.
2. Năng lực.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí,…
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* GV dẫn dắt vấn đề:
II. KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá một số hình thức trang trí chữ. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu gờ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Nhận ra được kiểu chữ cơ bản, cách pha màu thứ cấp để vẽ và trang trí. - Đọc được tên một số màu thứ cấp. * Nhiệm vụ của GV. - Tạo cơ hội cho HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và tổ chức cho HS thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ. * Gợi ý cách tổ chức. - Giới thiệu một số mẫu chữ đã được tang trí. - Nêu câu hỏi, khuyến khích HS thảo luận để nhận ra đặc điểm và các hình thức trang trí chữ. * Câu hỏi gợi mở: + Em ấn tượng với mẫu chữ nào? + Chữ đó có các nét đều hay nét thanh, nét đậm. + Các chữ được trang trí như thế nào? + Những màu nào được sử dụng để trang trí chữ? + Màu nào được pha từ hai màu cơ bản? + Em đã thấy kiểu chữ trang trí được sử dụng ở đâu? - Giới thiệu thêm các mẫu chữ đã được trang trí trên báo, tạp chí hoặc đồ vật để HS nhận ra sự đa dạng trong cách trang trí chữ. - Khuyến khích HS nhắc lại và ghi nhớ cách pha trộn từng cấp màu cơ bản để tạo ra cách màu mới. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát được một số mẫu chữ được trang trí và thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ ở hoạt động 1. | - HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận.
- HS quan sát một số mẫu chữ được trang trí và thảo luận để nhận biết cách vẽ và trang trí chữ.
- HS thảo luận để nhận ra đặc điểm và các hình thức trang trí chữ.
+ HS trả lời: + HS trả lời:
+ HS trả lời: + HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
- HS nhận ra sự đa dạng trong cách trang trí chữ.
- HS nhắc lại và ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. |
III. KIẾN TẠO KIẾN THỨC -KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách pha màu thứ cấp. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS tìm hiểu và ghi nhớ cách pha màu thứ cấp. * Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS quan sát hình minh họa trong SGK trang 7, thảo luận để biết cách pha các màu thứ cấp. - Hướng dẫn HS cách pha trộn để tạo ra các màu thứ cấp. * Câu hỏi gợi mở: + Tên các màu cơ bản đã học là gì…? + Màu đỏ trộn với màu lam sẽ tạo được màu gì…? + Màu đỏ trộn với màu vàng sẽ tạo được màu gì…? + Màu vàng trộn với màu lam sẽ tạo được màu gì…? * Tóm tắt để HS ghi nhớ. - Pha các cặp màu cơ bản với nhau sẽ tạo được rất nhiều màu, trong đó màu da cam, màu xanh lá cây và màu tím là màu thứ cấp. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã quan sát hình minh họa để biết cách pha các màu, và cách pha trộn để tạo ra các màu thứ cấp ở hoạt động 2. * Củng cố, dặn dò. - HS chuẩn bị tiết sau. | - HS tìm hiểu và ghi nhớ. - HS quan sát hình minh họa trong SGK. - HS pha trộn màu.
+ HS trả lời: + HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
* HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ. |
Bổ sung: ……………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 3. GVBM:…………………........
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Tuần: )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: TRƯỜNG EM
Bài 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.
- Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật.
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
- Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật.
- Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.
- Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân.
2. Năng lực.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực chuyên biệt:
- Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật.
- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau.
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu.
- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên.
- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí,…
2. Đối với học sinh.
- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* GV dẫn dắt vấn đề:
IV. LUYỆN TẬP -SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Trang trí tên riêng của em. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Hoạt động khởi động. - GV cho HS sinh hoạt đầu giờ. - Tổ chức cho HS hát, chơi trò chơi. * Mục tiêu. - Vẽ và trang trí được tên riêng bằng màu thứ cấp. - Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp cua màu sắc thể hiện trong bài vẽ. * Nhiệm vụ của GV. - Hướng dẫn HS biết viết, cách điệu và trang trí tên mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích. * Gợi ý cách tổ chức. - Khuyến khích HS tham khảo các bài vẽ trong SGK, và gợi ý cho HS có thêm ý tưởng sáng tạo. - Hướng dẫn HS: + Lựa chọn kiểu chữ thường hoặc chữ in hoa và viết tên mình bằng nét chì. + Cách điệu chữ viết tên mình theo ý thích. + Lựa chọn các loại chấm, nét, hình và màu để trang trí cho các chữ viết tên mình. - Khuyến khích HS sử dụng màu pha (thứ cấp) để có thêm nhiều lựa chọn về đậm, nhạt trrong khi trang trí chữ. * Câu hỏi gợi mở: + Em sẽ chọn kiểu chữ nào (nét đều, nét thanh, nét đậm,…) để viết tên. + Em sẽ cách điệu chữ với hình thức nào? + Em có ý tưởng trang trí chữ như thế nào? + Em sẽ chọn màu nào là màu chủ đạo để trang trí chữ? + Em có muốn trang trí thêm cho hình nền không? Đó là những hình ảnh nào?Vì sao? * Lưu ý: - Có thể trang trí chữ bằng những hình ảnh liên quan đến ý nghĩa của tên mình. - Những họa tiết trang trí trên, tên cần có sự liên quan đến với nhau. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết viết, cách điệu và trang trí tên mình bằng các chấm, nét, hình, màu theo ý thích ở hoạt động 3. | - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận.
- HS thực hiện. - HS tham khảo các bài vẽ trong SGK và gợi ý để sáng tạo. + HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện. + HS chọn kiểu chữ. + HS trả lời: + HS trả lời:
+ HS trả lời: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
|
II. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ về: - Tên, màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ cấp trong bài vẽ. - Các chấm, nét, hình trong trang trí chữ. * Gợi ý cách tổ chức. - Hướng dẫn HS trưng sản phẩm. - Khuyến khích HS: + Giới thiệu, trình bày bài vẽ với các bạn. + Nêu cảm nhận về các kiểu chữ, các chấm, nét, hình, màu trong bài vẽ đã thực hiện. - Nêu câu hỏi để HS chia sẻ và thảo luận về màu sắc, độ đậm, nhạt và cách trang trí chữ trong bài vẽ. * Câu hỏi gợi mở. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Kiểu chữ nào được sử dụng để trang trí trong bài vẽ. + Bạn đã sử dụng những màu thứ cấp nào để trang trí cho chữ viết tên mình? + Tên màu đỏ là gì? và màu nó được pha từ những màu nào? + Bạn nào có cách trang trí tự do? + Bài nào có sử dụng thống nhất giữa các hình trang trí và nội dung chữ? + Em thích nhất đặc điểm nào trong bài vẽ của em hoặc của bạn? + Em có ý tưởng gì về cách điều chỉnh để bài vẽ của em hoặc của bạn em hoàn thiện hơn,… - Chỉ ra cho HS những sản phẩm có nội dung, màu sắc, cách phối hợp các sắc độ đậm, nhạt đẹp và sinh động, cách vẽ sáng tạo, độc nhất. - Gợi mở cho HS cách điều chỉnh, bổ sung để sản phẩm hoàn thiện hơn. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã trưng bày sản phẩm và chia sẻ tên. Màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ cấp trong bài vẽ ở hoạt động 4. | - HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ. - HS trưng sản phẩm cá nhân, nhóm.
+ HS phát huy lĩnh hội.
- HS chia sẻ và thảo luận.
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời: - HS ghi nhớ, phát huy lĩnh hội. - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
III. VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu các kiểu chữ. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Nhiệm vụ của GV. - Tổ chức cho HS quan sát và chỉ ra sự khác nhau về nét và màu thứ cấp của các chữ cái. * Gợi ý cách tổ chức. - Yêu cầu HS quan sát các chữ cái ở hai hình trong SGK (trang 9). - Nêu câu hỏi để HS chia sẻ về nét, màu sắc của các chữ cái. - Giới thiệu thêm một số hình bảng hiệu và tên đầu báo có sử dụng kiểu chữ trang trí. * Câu hỏi gợi mở: + Các chữ số trong hình 1 và 2 có sự khác nhau như thế nào về hình dáng nét chữ? + Kiểu chữ có trong mỗi hình là gì? + Những màu thứ cấp nào có trong các bảng chữ cái đó? * Tóm tắt HS ghi nhớ. - Màu sẵc kết hợp với sự phong phú của hình dáng chữ thường được sử dụng để trang trí trong các sản phẩm mĩ thuật. * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tổ chức trưng bày sản phẩm và chia sẻ về tên, màu, độ đậm nhạt của màu và cách pha màu thứ cấp trong bài vẽ các chấm, nét, hình trong trang trí chữ ở hoạt động cuối. * Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. | - HS quan sát. - HS quan sát. - HS chia sẻ, trả lời: + HS trả lời:
+ HS trả lời: + HS trả lời:
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ. |
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá. | Phương pháp đánh giá. | Công cụ đánh giá. | Ghi chú. |
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập. | Vấn đáp, kiểm tra miệng. | Phiếu quan sát trong giờ học. | |
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học. | Kiểm tra viết. | Thang đo, bảng kiểm. | |
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,… | Kiểm tra thực hành. | Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp. |
III. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung: ……………………………………………………………………………
Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo - Bản 2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP 3
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
CHỦ ĐỀ | BÀI | TIẾT |
Chủ đề 1 TRANH DÂN GIAN | Bài 1: Sắc màu trong tranh dân gian Bài 2: Sáng tạo cùng tranh dân gian | 2 2 |
Chủ đề 2 NHỮNG CON VẬT NGỘ NGHĨNH | Bài 3: Tạo hình con vật thân quen Bài 4: Ban nhạc đồng quê | 2 2 |
Chủ đề 3 NGƯỜI THÂN CỦA EM | Bài 5: Gia đình em Bài 6: Quà tặng người thân | 2 2 |
Chủ đề 4 THIÊN NHIÊN | Bài 7: Ngày mưa Bài 8: Vẻ đẹp thiên nhiên | 2 2 |
HẾT CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I | ||
Chủ đề 5 NGÔI TRƯỜNG CỦA EM | Bài 9: Hoạt động trong nhà trường Bài 10: Lưu giữ kỉ niệm | 2 2 |
Chủ đề 6 CHUYẾN ĐI KÌ THÚ | Bài 11: Cuộc sống tươi đẹp Bài 12: Tham quan bảo tàng | 2 2 |
Chủ đề 7 ƯỚC MƠ CỦA EM | Bài 13: Nghề nghiệp tương lai Bài 14: Em là nhà thiết kế thời trang | 2 2 |
Chủ đề 8 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | Bài 15: Ô nhiễm môi trường Bài 16: Bảo vệ môi trường quanh em | 2 2 |
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM CUỐI NĂM |
Chủ đề 1: TRANH DÂN GIAN
Bài 1: SẮC MÀU TRONG TRANH DÂN GIAN
(Thời lượng 2 tiết - Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian.
- Biết kết hợp các màu cơ bản để tạo ra màu thứ cấp trong thực hành, sáng tạo.
- Biết vận dụng màu sắc và yếu tố đậm nhạt để vẽ màu theo tranh dân gian.
- Cảm nhận và chia sẻ được vẻ đẹp của sắc màu trong tranh dân gian.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu đất nước qua tìm hiểu nghệ thuật truyền thống tranh dân gian Việt Nam và ý thức bảo vệ văn hóa truyền thống.
- Yêu quý những di sản văn hóa dân gian được bảo tồn qua nhiều thế hệ.
- Xây dựng và phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và tình yêu thương yêu với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Có ý thức bảo quản, sử dụng tiết kiệm một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu thực hành, sáng tạo.
- Có ý thức chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghỉ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc, hình ảnh trong tranh dân gian. Nắm được những nét đặc trưng của tranh dân gian. Ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình ảnh, màu sắc.
- Luyện tập và sáng tạo: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo cùng tranh dân gian như vẽ/ mô phỏng lại hình ảnh trong tranh dân gian, xé dán từ hình ảnh dân
gian. Thể hiện được cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình: Nét, mảng, màu qua đó nhận thức được sự khác biệt giữa màu in và màu vẽ.
- Phân tích đánh giá: Biết trưng bày, nhận xét vẻ đẹp của một bức tranh dân gian và nói được cảm nhận về màu sắc trong tranh dân gian, cách khai thác, sáng tạo từ tranh dân gian vào bài tập thực hành. Nêu được hướng phát triển mở rộng thêm sản phẩm mĩ thuật bằng nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
- Vận dụng: HS sử dụng kiến thức, kĩ năng trong bài học hiểu biết hơn về cách tạo nên một bức tranh dân gian.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh, ảnh, clip liên quan đến tranh dân gian.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng tranh dân gian.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Hình tranh dân gian sưu tầm (nếu có).
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết | Bài | Nội dung | Hoạt động |
1 | Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. | - Giới thiệu về tranh dân gian, tìm hiểu về màu sắc trong tranh dân gian, hướng dẫn HS cách vẽ bài thực hành về tranh dân gian. | - Quan sát, nhận thức. - Luyện tập và sáng tạo. - Phân tích và đánh giá. |
2 | Bài 1: Màu sắc trong tranh dân gian. | - Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích đánh giá và vận dụng phát triển. |
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
II. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và nhận thức | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
* Hoạt động khởi động. - HS sinh hoạt đầu giờ. * Mục tiêu. - Nhận biết màu sắc trong tranh dân gian và màu đậm, màu nhạt trong tranh dân gian. * Nội dung hoạt động. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số tranh dân gian, cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong tranh dân gian, từ đó nhận thức về màu cơ bản, màu thứ cấp và màu đậm, màu nhạt áp dụng thể hiện sản phẩm mĩ thuật - GV định hướng kiến thức cho HS thông qua các câu hỏi SGK Mĩ thuật 3 trang 7. * Sản phẩm học tập. - Ý thức về việc khai thác màu sắc, hình ảnh tranh dân gian trong thực hành, sáng tạo sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. - GV giới thiệu một số tranh dân gian trong SGK Mĩ thuật 3 trang 6,7 hoặc tranh dân gian do GV sưu tầm và đặt câu hỏi để HS thảo luận về màu sắc (nhấn mạnh về màu đậm và màu nhạt) trong tranh dân gian. + Tranh 1. Đấu vật. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 2. Lợn đàn. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 3. Chợ quê. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 4. Gà. Tranh dân gian đông hồ. + Tranh 5. Lợn mẹ. Tranh dân gian đông hồ. - Có thể lồng ghép một số trò chơi cho - Có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động. - GV căn cứ tình hình thực tế của lớp có thể tổ chức hoạt động nhóm thảo luận. - GV đưa ra những câu hỏi thảo luận tìm hiểu về màu sắc, bố cục, chất liệu,…như: + Em hảy kể tên tranh dân gian mà em biết? + Những hình ảnh được sử dụng trong các bức tranh như thế nào. + Màu sắc nào được dùng trong tranh dân gian? Màu nào đậm, màu nào nhạt? + Tranh được thể hiện bằng chất lệu gì? + Em sẻ chọn tranh dân gian nào để thể hiện? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu, khai thác và quan sát được các vấn đề ở hoạt động 1. | - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận. - HS quan sát sơ đồ màu sắc trong SGK Mĩ thuật 3 trang 7 (hoặc do GV sưu tầm) và trình bày đặc điểm của màu cơ bản, màu thứ cấp, màu đậm, màu nhạt. - HS ghi nhớ. - HS cảm nhận, ghi nhớ. - HS thảo luận và trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS chơi trò chơi dân gian. - HS thảo luận. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS ghi nhớ.
|
III. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập và sáng tạo. | |
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
* Mục tiêu. - HS biết được các bước cơ bản để thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật. * Nội dung hoạt động. - HS tham khảo các bước sử dụng màu thể hiện một số sản phẩm mĩ thuật trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. - HS thực hiện một số sản phẩm mĩ thuật theo hình thức vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em yêu thích. * Sản phẩm học tập. - HS vẽ được sản phẩm mĩ thuật cụ thể theo chủ đề. * Tổ chức hoạt động. - GV giới thiệu và cho HS trao đổi về màu sắc, cách vẽ màu đậm, màu nhạt, các bước sử dụng màu thể hiện trên bản nét tranh dân gian. - GV cho HS quan sát tranh dân gian và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK Mĩ thuật 3 trang 8. + Bài tập thực hành: - Vẽ màu vào bản nét một tranh dân gian có sẵn hoặc vẽ/ chép lại tranh dân gian em thích. Kích thước do GV quy định theo điều kiện thực tế tại địa phương. - GV cho HS tham khảo một số sản phẩm mĩ thuật rong SGK Mĩ thuật 3 trang 9 hoặc sản phẩm mĩ thuật của HS do GV sưu tầm. + GV chốt. Vậy là chúng ta đã luyện tập và sáng tạo ở hoạt động 2. * Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau. | - HS cảm nhận. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hành. - HS thực hành các bước trong SGK Mĩ thuật 3, Hình 1,2,3,4 trang 8. - HS thực hành. - HS tham khảo. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
Bổ sung: ………………………………………………………………………………………
Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo
Chủ đề: Gia đình
Bài 1: Họ nội, họ ngoại ( t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài hoc, HS biết :
- Nêu được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại.
- Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại.
2. Năng lực:
*Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực riêng: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
3. Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: Các hình trong bài 1 SGK, clip bài hát “ Gia đình em” , phiếu học tập, thẻ từ trò chơi khởi động ở tiết 2.
- HS: SGK, VBT, tranh vẽ hoặc ảnh chụp gia đình họ hàng nội, ngoại; giấy trắng, keo, hồ dán; trang phục, nón lá, quà quê, bộ lắp ráp nhà, ... để đóng vai tình huống ở tiết 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. HĐ khởi động (5 phút) - Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về những người họ hàng trong gia đình để dẫn dắt vào bài học mới. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS cùng múa hát theo lời bài hát “ Gia đình em”. - GV: Nội dung bài hát nói về điều gì? ( Trong gia đình ngoài ông bà, bố mẹ, anh chị em, còn có những người họ hàng. GV có thể giải thích cho HS biêt “ Họ hàng: Những người có quan hệ huyết thống”). - GV y/c HS: Kể tên một số thành viên trong họ hàng của em. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng: Họ nội, họ ngoại. 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - HS nhận biết được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát hình cưới của bố mẹ An trang 8 trong SGK và làm việc nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. + Trong hình có những ai? + Những người nào thuộc họ nội của An? Những người nào thuộc họ ngoại của An?
- GV NX, tuyên dương. *Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ, các anh, chị, em của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2: Xưng hô với các thành viên trong gia đình. * Mục tiêu: HS biết cách xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. * Cách tiến hành: - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát hình 2 trang 9 trong SGK và làm việc nhóm bốn, trả lời các câu hỏi: + An xưng với các thành viên trong gia đình họ nội, họ ngoại như thế nào? - Gợi ý: Em trai của mẹ: Cậu Sơn Chị gái của bố: bác,… - GV NX, tuyên dương. - Kết luận: Em cần xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân * Mục tiêu: HS nêu được các thành viên trong gia đình họ nội, họ ngoại và cách xưng hô vơi các thành viên đó. * Cách tiến hành: - GV: Cho HS làm việc cặp đôi, chi sẻ: - Ngoài bố em, ông bà nội còn sinh ra những ai? - Ngoài mẹ em, ông bà ngoại còn sinh ra những ai? - GV mời 2 cặp HS trình bày trước lớp. HS có thể trình bày thêm cách xưng hô với các thành viên trong gia đình. - GV NX, tuyên dương. è Kết luận: Trong gia đình, ngoài ông bà, cha mẹ, anh chị em của mình còn có cô, dì, chú, bác,… Em cần xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. | - HS tham gia chơi - HS trả lời - HS trả lời: ( VD: Cô, dì, cậu, chú, bác, ...) - Lắng nghe – Mở SGK
* HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi. + Ông bà nội, ông bà ngọai, chị gái bố và em trai của mẹ. + Những người thuộc họ nội: Ông bà nội và chị gái. + Những người thuộc họ ngoại: ông bà ngoại và em trai của mẹ. - 2 HS trả lời nhận xét lẫn nhau. - Cả lớp lắng nghe. * HĐ nhóm - Cả lớp - Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- 1 HS trả lời và nhận xét. - Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2. + Bác, chú, cô + Dì, cậu. - 2 HS trả lời. - 1 HS nhận xét - Cả lớp lắng nghe. |
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
(4 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
- Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
· Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.
- Năng lực công nghệ:
· Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
· Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.
3. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực và trách nhiệm
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
- Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
b. Đối với học sinh
- Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
- Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Giới thiệu sơ lược về cấu trúc sách công nghệ 3 - Kích thích sự tò mò, khám phá kiến thức của HS b. Cách thức thực hiện: - GV ổn định lớp, giới thiệu sơ lược về sách công nghệ 3, sau đó yêu cầu HS xem mục lục và trả lời câu hỏi: Sách công nghệ 3 gồm có mấy phần? Đọc tên bài có trong mỗi phần đó. - GV gọi 1- 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi, chốt lại đáp án đúng. - GV giới thiệu bài học đầu tiên bài tự nhiên và công nghệ, sau đó yêu cầu HS quan sát hình ở trang 6 sgk và trả lời câu hỏi : Em hiểu gì về nội dung bức tranh? - GV mời đại diện 1-2 HS đứng lên nêu ý kiến của mình. - GV dẫn dắt vào bài học : Mỗi chúng ta đang có một ý kiến khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghệ, và để tìm trả lời đúng nhất cho nó, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Tự nhiên và công nghệ. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng tự nhiên a. Mục tiêu: Nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống b. Cách thức thực hiện - GV chiếu/treo hình ảnh ở trang 7 sgk, yêu cầu HS nêu tên các đối tượng tự nhiên. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV khuyến khích HS tìm thêm một số đối tượng tự nhiên khác. - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và đưa ra kết luận: Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn trong tự nhiên không do con người làm ra. Hoạt động 2. Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong đời sống a. Mục tiêu: HS nhận biết được sản phẩm công nghệ trong đời sống. b. Cách thức thực hiện: - GV yêu cầu HS bắt cặp với nhau, quan sát hình ảnh trang 8 và nêu tên các sản phẩm công nghệ. - GV gọi HS đứng dậy trả lời - GV gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung cho nhau và cùng đưa ra kết luận: + Robot (người máy), máy phát điện, máy giặt, xe ô tô, cầu Rồng (Đà Nẵng), đồ gốm sứ là những đồ dùng được con người làm ra từ đối tượng tự nhiên, phục vụ cho cuộc sống của chúng ta được gọi là sản phẩm công nghệ. + Những đối tượng tự nhiên được sử dụng để làm sản phâm công nghệ (ví dụ như đất sét, đá, gỗ,...) được gọi là nguyên liệu tự nhiên. - GV khuyến khích HS tìm thêm một số sản phẩm công nghệ trong đời sống. - GV đưa ra khái niệm sản phẩm công nghệ: Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm được con người làm ra để phục vụ đời sống. Hoạt động 3. Phân biệt đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ a. Mục tiêu: HS phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 người, phân công nhiệm vụ của mỗi nhóm. + Nhiệm vụ 1: Xếp hình đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ hình ảnh trang 9 sgk vào cột tương ứng. + Nhiệm vụ 2. Viết tên đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ mà em biết (trừ những hình đã có trong sgk). + Nhiệm vụ 3. Ghi tên hoặc dán những hình sản phẩm công nghệ được làm từ đối tượng tự nhiên tương ứng. - Sau thời gian thảo luận, GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, gọi HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, đưa ra kết luận: Sản phẩm công nghệ thường được làm từ các đối tượng tự nhiên, nên chúng ta phải sử dụng sản phẩm công nghệ phù hợp, an toàn và hiệu quả để bảo vệ tự nhiên và môi trường. Hoạt động củng cố, dặn dò, đánh giá - GV gọi HS đứng dậy nhắc lại các kiến thức vừa học về đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được và nhấn mạnh trọng tâm bài. | - HS tập trung, lắng nghe GV giới thiệu về cuốn sách và tiếp nhận câu hỏi. - HS trả lời - HS lắng nghe GV trình bày, xem tranh tiếp nhận câu hỏi, tìm câu trả lời. - HS nêu ý kiến của mình - HS tập trung lắng nghe GV trình bày. - HS quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Mặt trời + Hình 2. Con hổ + Hình 3. Qủa dừa + Hình 4. Rừng thông + Hình 5. Tảng đá + Hình 6. Cá heo - HS lấy thêm ví dụ về đối tượng tự nhiên: Cây hóa hồng, viên đá, con mèo, cầu vồng, mặt trăng,... - HS lắng nghe. - HS bắt cặp với nhau, quan sát tranh, thực hiện yêu cầu của GV. - HS đứng tại chỗ trả lời: + Hình 1. Người máy + Hình 2. Máy phát điện gió + Hình 3. Máy giặt + Hình 4. Xe ô tô + Hình 5. Cầu Rồng (Đà Nẵng) + Hình 6. Đồ gốm sứ - HS chú ý lắng nghe GV nhận xét, kết luận. - HS lấy thêm ví dụ:: Tivi, tủ lạnh, máy tính, nhà thờ, cầu Long Biên,... - HS chăm chú lắng nghe - HS hình thành nhóm, nhận nhiệm vụ của nhóm mình - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhiệm vụ 1.
Nhiệm vụ 2.
Nhiệm vụ 3.
- HS chăm chú lắng nghe - HS đứng dậy trình bày - HS lắng nghe GV nhận xét và bổ sung. |
Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án Đạo Đức lớp 3 Chân trời sáng tạo
Tuần: 2
BÀI 1: AN TOÀN GIAO THÔNG KHI ĐI BỘ. (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Với bài nảy, HS:
- Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và tìm hiểu thêm các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong sắm vai xử lý tình huống. Ứng xử văn minh, lịch sự trong các tình huống giao thông khi đi bộ.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi:
+ Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
+ Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Nhân ái: Sẵn sáng giúp đỡ và hướng dẫn người khác thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, video clip bài hát Đi đường em nhớ, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu (nếu có), điều 32 luật giao thông đường bộ, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp), sơ đồ tư duy vẽ sẵn trên giấy A1 hoặc A0; các hình ảnh biển báo giao thông dành cho người đi bộ, các hình ảnh minh hoạ tình huống tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Bộ trò chơi “Tham gia giao thông” (đèn tín hiệu, vạch trắng dành cho người đi bộ, mô hình tay láy xe máy, xe ô tô,…)
- HS: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, bút, viết, bảng con, phấn; bút lông viết bảng; các tình huống tham gia giao thông khi đi bộ, thẻ hai mặt: xanh, đỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Khởi động Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc, giúp HS xác định được chủ đề bài học: An toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ với nhau về việc đi về hàng ngày từ nhà đến trường. - GV mời HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, kết nối giới thiệu nội dung của tiết học: An toàn giao thông khi đi bộ (tt) |
- HS theo nhóm đôi chia sẻ cùng nhau theo câu hỏi gợi ý: + Bạn đi đến trường bằng phương tiện gì? + Nếu đi bộ thì bạn đi như thế nào cho đúng? + Muốn đi qua đường bạn phải làm sao? - HS trình bày.
|
2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những hành vi nào? Vì sao? Mục tiêu: Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV giới thiệu lần lượt từng tình huống, yêu cầu HS đưa thẻ (đồng tình là thẻ màu xanh, không đồng tình là thẻ màu đỏ). - GV nêu câu hỏi để HS giải thích, bày tỏ thái độ cho từng tình huống: Vì sao em không đồng tình
- GV nhận xét, khen ngợi HS và bổ sung thêm nhiều tình huống xảy ra ở địa phương để HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. (Có thể cho HS nêu tình huống mà mình đã gặp khi tham gia giao thông để các bạn bày tỏ thái độ). - GV kết luận: Việc nhắc nhở và phê phán các hành vi sai khi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ cũng là cách góp phần xây dựng trật tự xã hội. 2.2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: - GV chia lớp theo 6 nhóm, sắm vai xử lý tình huống. Khi HS thảo luận tập sắm vai, xử lý tình huống, GV cần theo dõi, gợi ý, giúp đỡ để các em chọn cách xử lý hay nhất. - Mời các nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét và nhấn mạnh lại quy tắc an toàn giao thông thể hiện trong từng tình huống cũng như các quy tắc khác đã được học trong bài. + Tình huống 1: Dù có muộn học thì chúng ta cũng không được vượt đèn đỏ khi đi bộ. + Tình huống 2: Hãy đi qua đường trên vạch trắng dành cho người đi bộ. + Tình huống 3: Tuân thủ các quy tắc đi bộ qua đường sắt : quan sát tàu hoả, tuân thủ tín hiệu đèn dừng lại và không được vượt hoặc leo trèo, chui qua rào chắn. => Chúng ta luôn tuân thủ quy tắc giao thông khi đi bộ để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác. | - HS nghe và thực hiện + Tranh 1: Chạy thể dục dưới lòng đường (không đồng tình). Vì lòng đường dành cho xe cộ lưu thông, chạy thể dục dưới lòng đường dễ gây tai nạn cho mình và cho người khác,… + Tranh 2: Có cầu vượt dành cho người đi bộ, biển báo cầu vượt nhưng có hai học sinh (nam và nữ) qua đường phía dưới, không đi bằng cầu vượt. (không đồng tình). Vì đi như thế là sai quy định an toàn giao thông, dễ gây tai nạn…. + Tranh 3: 3 học sinh đi bộ dàn hàng ngang trên đường, không đi sát mép đường. (không đồng tình). Vì 3 bạn đi sai quy định, giành hết đường của người khác, dễ gây tai nạn,… + Tranh 4: Hai bạn leo trèo qua dải phân cách. (không đồng tình). Vì đi sai quy định, vi phạm luật giao thông, dễ gây tai nạn, … - HS tham gia nêu tình huống trong giao thông mà mình đã gặp và bày tỏ thái độ. - HS lắng nghe. - Theo nhóm, nhận tình huống, thảo luận, phân vai và thực hiện. Nhóm 1,4 (tình huống 1): Hai bạn cùng đi bộ đến trường, vì sắp muộn học nên bạn nam đề nghị bạn nữ vượt đèn đỏ đi bộ sang đường. + Nhóm 2,5 (tình huống 2): Hai bạn cùng đi bộ đến trường, bạn nam không biết cách băng qua đường nên hỏi bạn nữ đi cùng. + Nhóm 3,6 (tình huống 3): Hai bạn cùng đi bộ đến trường, bạn nam đề nghị bạn nữ trèo qua rào chắn đường sắt để đi nhanh hơn. - HS trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe.
|
3. Vận dụng 3.1. Hoạt động 3: Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, thái độ và luyện tập việc thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ rèn luyện việc thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi theo Phiếu rèn luyện trong Vở bài tập Đạo đức 3. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cùng nhau về việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ trong thời gian qua. - GV nhận xét, khen ngợi HS và nói thêm: Ngoài việc nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ, chúng ta cũng nên tích cực tham gia tuyên truyền các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ đến với mọi người xung quanh. Cần bày tỏ thái độ không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và có lời nhắc nhở lịch sự. 3.2. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kỹ năng đã học, điều chỉnh được hành vi để tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Tham gia giao thông”. Sử dung khoảng trống trước lớp, biến nó thành con đường, có ngã 4, có tín hiệu đèn (cử HS điều khiển), có vạch kẻ trắng dành cho người đi bộ. Yêu cầu HS đóng vai người tham gia giao thông đi xe máy, đi xe ô tô, đi bộ trên đường. - Nhận xét, khen ngợi HS tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Giới thiệu bài thơ (SGK trang 9). - GV sử dụng Thư gửi các bậc cha mẹ HS để phối hợp với gia đình HS những nội dung sau: Thư gửi các bậc cha mẹ học sinh 1. Phụ huynh thường xuyên nhắc nhở con thực hiện việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi. 2. Phụ huynh làm gương để con quan sát, học hỏi theo trong việc tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Phụ huynh quan sát cách con bày tỏ thái độ với các hành vi không tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và hướng dẫn con cách nhắc nhở người khác hoặc cách ứng xử lịch sự. |
- HS thực hiện
- HS chia sẻ với nhau về việc thực hiện quy tắc an toàn giao thông của mình trong thời gian qua. Có thể là: Bình thường khi đi học mình được mẹ đưa từ nhà đến trường và rước về. Có hôm mẹ bận việc, mình phải đi bộ một mình, lúc đó mình đi sát lề bên tay phải của mình. Để băng qua đường vào trường học, mình đến những vạch kẻ trắng dành cho người đi bộ, nhìn sang trái, nhìn sang phải thấy không có xe cộ qua lại, lúc đó mình mới đi sang đường. - HS tham gia trò chơi - HS đọc bài thơ và nêu suy nghĩ, cảm xúc sau giờ học. (Học xong bài này em biết thêm được cách đi bộ an toàn ở vùng nông thôn và cả thành thị đông đúc. Em rất vui vì biết tham gia giao thông an toàn sẽ có lợi cho bản thân và người khác). |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Rút kinh nghiệm)
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ A: ỨNG DỤNG TIN HỌC
Môn học/hoạt động giáo dục TIN HỌC; lớp 3
Tên bài học: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH số tiết: 1
Thời gian thực hiện: ngày... tháng... năm ...(hoặc từ ........... đến ..........)
GV thực hiện:
A. Yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống.
- HS nêu được ví dụ về vai trò quan trọng của thông tin đối với việc đưa ra quyết định của con người.
1. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK Tin học 3, SGV Tin học 3, máy chiếu, máy tính GV, phiếu bài tập.
2. HS: SGK Tin học 3, đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1: TÊN TIẾT 1
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi bước vào làm quen với môn học mới, môn tin học. | |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
- GV đặt câu hỏi, giới thiệu về môn học. Dẫn dắt vào bài. - GV cho HS xem tranh trả lời câu hỏi 1: “Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết những người và phương tiện tham gia giao thông nào đang dừng lại? Tại sao?” - GV mời 1 HS trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét. | - HS lắng nghe, phát biểu. - HS quan sát tranh. - HS giơ tay phát biểu. |
Hoạt động 2: KHÁM PHÁ Mục tiêu: - Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các ví dụ. - Biết được thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người. | |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
* GV chia lớp thành các nhóm 6, cho HS xem Hình 2, đặt câu hỏi và phát phiếu bài tập số 2 cho các nhóm ghi câu trả lời: - Trên tivi đang dự báo thời tiết như thế nào? - Bạn HS đang làm gì? - Tại sao bạn HS lại để áo mưa vào cặp sách để đi học? - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày câu trả lời. - GV mời đại diện 1 nhóm nhận xét. - GV nhận xét. * GV tiếp tục đặt câu hỏi phụ, mời đại diện các nhóm đứng dậy lần lượt trả lời các câu hỏi GV đặt ra (mỗi nhóm/câu). - Nếu trên tivi dự báo ngày mai trời nắng (hình mặt trời ở bên phải màn hình tivi) thì bạn HS có để áo mưa vào cặp đi học không? Tại sao? - Em hãy cho biết trong tình huống của Hình 2 đâu là thông tin, đâu là quyết định?
- Theo em, quyết định của An phụ thuộc vào thông tin nào? - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng dựa theo kết quả HS trình bày trước đó. | * HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào phiếu bài tập. - Trên tivi phát thanh viên đang chỉ vào hình ảnh thể hiện trời mưa. - Bạn HS đang xem dự báo thời tiết và đang để áo mưa vào cặp. - Bạn để áo mưa vào cặp vì tivi dự báo trời mưa. - Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm mình. - HS giơ tay phát biểu. - Các nhóm lắng nghe, thảo luận và giơ tay phát biểu. - Nếu dự báo mai trời nắng thì bạn HS không để áo mưa vào cặp, vì trời nắng không cần dùng áo mưa. - Trong tình huống Hình 2, dự báo trời mưa là thông tin, mang áo mưa là quyết định. - Quyết định của An phụ thuộc vào thông tin thời tiết. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
- GV phát phiếu học tập số 2 và hướng dẫn HS thực hiện trả lời câu hỏi ở tình huống của Hình 3. - GV gợi ý cho HS: ● Ở Hình 3a (hoặc 3b, 3c) con người nghe thấy (hay đọc được, nhìn thấy) gì? ● Khi nhìn (hoặc nghe) thấy thì con người đã làm gì? ● Những gì con người nhìn thấy, nghe thấy, đọc được là thông tin, những gì con người làm là quyết định. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn cho các nhóm chưa nắm rõ yêu cầu. - GV cho các nhóm trao đổi phiếu bài tập để nhận xét. - GV mời đại diện 1 nhóm trình chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét, GV chiếu bảng kết quả đúng. - GV nhận xét. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc nội dung trong hộp ghi nhớ. - GV chốt kiến thức như nội dung tại hộp ghi nhớ. | - Các nhóm nhận phiếu bài tập và lắng nghe. - HS thảo luận nhóm và thực hiện ghi câu trả lời vào phiếu học tập. - Các nhóm trao đổi phiếu bài tập và thảo luận, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm bạn và nhận xét của nhóm mình dành cho câu trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm có câu trả lời khác với kết quả sẽ chia sẻ câu trả lời của nhóm. - HS phát biểu. |
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS chỉ ra được thông tin, quyết định, vai trò của thông tin trong các tình huống trong SGK. | |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. GV đặt câu hỏi “Em hãy chỉ ra được thông tin, quyết định, vai trò của thông tin trong tình huống ở Hình 1”. 2. GV giới thiệu trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn?” và phát phiếu bài tập số 3. - GV hướng dẫn HS thực hiện trả lời câu hỏi ở tình huống của Hình 4. - GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn cho các nhóm chưa nắm rõ yêu cầu. - GV cho các nhóm trao đổi phiếu bài tập để nhận xét. - GV mời đại diện 1 nhóm trình chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét, GV chiếu bảng kết quả đúng. - GV nhận xét. | - HS lắng nghe, quan sát và phát biểu. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập. - Các nhóm trao đổi phiếu bài tập và thảo luận, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm bạn và nhận xét của nhóm mình dành cho câu trả lời của nhóm bạn. - Các nhóm có câu trả lời khác với kết quả sẽ chia sẻ câu trả lời của nhóm. |
Hoạt động 4: VẬN DỤNG Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống. | |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, nêu ví dụ thực tiễn về vai trò của thông tin đối với việc ra quyết định của bản thân và chỉ ra thông tin, quyết định trong tình huống đó. - GV gợi ý HS lấy ví dụ thực tiễn, gần gũi với HS. Ví dụ: - Xem thời khoá biểu để chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho buổi học sau. - Thấy trời nắng thì đội mũ khi đi ra ngoài. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - GV chốt kiến thức bài học. | - HS làm việc nhóm, thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ví dụ của nhóm mình. |
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia Lễ khai giảng
- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:
+ Nghe và hát bài hát về lớp học
+ Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày.
+ Lập thời gian biểu hằng ngày của em
- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Bầu chọn ban cán sự lớp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân; Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra; Giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Các bài hát về lớp học; tranh hoạt động 2; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hằng ngày; hòm phiếu, phiếu bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7;
– Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ,…; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẨN 1 – TIẾT 1: THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
–GV tổ chức cho HS tham gia Lễ khai giảng theo kế hoạch của nhà trường. – GV yêu cầu HS tham gia và cổ vũ các tiết mục văn nghệ trong Lễ khai giảng. GV yêu cầu HS tập trung chú ý và chia sẻ điều em ấn tượng nhất về các hoạt động trong chương trình. GV có thể tổ chức cho HS khối 3 phối hợp cùng nhau thực hiện một số hoạt động như: biểu diễn văn nghệ, đóng tiểu phẩm hoặc chơi trò chơi chào mừng các em HS lớp 1. – GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. –GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm đôi về điều em nhớ nhất trong Lễ khai giảng. | - HS tham gia lễ khai giảng của nhà trường. - HS tham gia diễn văn nghệ. - HS chia sẻ. |
IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THÂN YÊU
Tuần: 1
Ngày soạn:
Tiết: 2 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày dạy:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện trong lao động, sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân; Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra; Giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Phẩm chất nhân ái: Vui vẻ, thân thiện với các bạn khi trở lại trường học; Hợp tác, chia sẻ với bạn khi tham gia công việc chung của trường, lớp.
2. Năng lực:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp học.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Các bài hát về lớp học; tranh hoạt động 2; bảng phụ 3 bước lập thời gian biểu hằng ngày; hòm phiếu, phiếu bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng; bảng phụ ghi các tình huống ở hoạt động 5; tranh hoạt động 7;
– Giấy A0, màu vẽ, bút vẽ,…; Phiếu đề xuất trang trí lớp học; Phiếu lập kế hoạch trang trí lớp học; Phiếu đánh giá.
2. Đối với học sinh
–SGK Hoạt động trải nghiệm 3;
–Giấy bìa màu, bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán và các loại vật liệu tự chọn để chuẩn bị cho việc trang trí lớp học,…
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. TUẦN 1 – TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
Nghe và hát bài hát về lớp học.
Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày.
Lập thời gian biểu hàng ngày của em.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
Hoạt động 1: Nghe và hát bài hát về lớp học Mục tiêu: HS nghe và thực hiện hát được các bài hát về lớp học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đứng tại chỗ, cùng nhau hát và vận động theo nhạc bài hát về lớp học mà GV đã chuẩn bị (ví dụ: Lớp học của em; Lớp em sao mà vui ghê, sáng tác: Phạm Trọng Cầu;...). - Sau khi kết thúc bài hát, GV cho HS trao đổi nhóm đôi theo gợi ý: – Nội dung của bài hát là gì? – Điều em thích nhất trong bài hát này là gì? - GV gọi 3 – 4 HS chia sẻ trước. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động, chuyển tiếp sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày. Mục tiêu: Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân. Cách tiến hành: - GV yêu cầu một HS đọc nhiệm vụ 1, hoạt động 2 trong SGK Hoạt động trải nghiệm 3 trang 6 cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4, quan sát 9 tranh trong SGK trang 6 – 7, lựa chọn những hoạt động thường diễn ra trong ngày và những hoạt động thỉnh thoảng/đôi khi mới diễn ra. - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. – GV gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Tại sao hoạt động trong các tranh còn lại không thường xuyên diễn ra trong ngày - GV tổng hợp câu trả lời của HS và nhận xét hoạt động. - Ngoài những hoạt động trên em thấy còn có những hoạt động nào diễn ra trong ngày nữa mà em biết? – HĐ theo N4 - Gọi 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV tổng kết – Nhận xét hoạt động. Hoạt động 3: Lập thời gian biểu hàng ngày của em: Mục tiêu: HS lập được thời gian biểu cụ thể cho mình một cách phù hợp nhất. HS đọc yêu cầu HĐ 3 tr. 7 SHS. - Để lập được một thời gian biểu các em phải thục hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào? - HS thực hiện N2 - Yêu cầu HS trang trí TGB - Yêu cầu HS trung bày SP TGB đã trang trí. -Em học hỏi dược gì từ thời gian biểu của bạn? - HDHS đánh giá bài làm của bạn. – GV đánh giá bài làm của HS | - HS thực hiện hát. - HS hoạt động nhóm đôi. -HS chia sẻ. - HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm - HS trình bày Các hoạt động thường diễn ra trong ngày là: + Tranh 1: Đánh răng. + Tranh 2: Ngủ + Tranh 5: Học bài + Tranh 6: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. + Tranh 8: Ăn cơm + HS trả lời theo ý của mình ( Không phải ngày nào cũng làm công việc đó, mà công việc đó làm tư 1 đến 2 hoặc 3 lần trong tuần.) - HS chia sẻ trong nhóm theo ý của mình: ( đi lễ, học giáo ly, đi chùa, thăm ông bà, bạn bè người thân…Tham gia các lớp học năng khiếu, các câu lạc bộ TDTT) - Đại diện trao đổi trước lớp. - HS lắng nghe. - Làm việc theo yêu cầu. - 3 bước + Bước 1: Liệt kê các hoạt động em thường làm trong ngày. + Bước 2: Sắp xếp các hoạt động theo trình tự thời gian từ sáng đến tối. + Bước 3:Xác định thời gian thực hiện tương ứng với mỗi hoạt động trong ngày. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Chia sẻ trong nhóm – nhóm nhận xét. - Thực hiện trang trí theo sở thích của mình. - 3, 4 HS chia sẻ trướclớp? - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - HS lắng nghe. |
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Nêu tác dụng của việc thực hiện theo TGB?
- Yêu cầu HS về nhà thực hiện đúng theo TGB | - Có thói quen làm việc có kế hoạch , khoa học. - Biết được trong ngày mình đã làm được những gì? Còn việc gì mình chưa làm được? - HS lắng nghe. |
IV. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Giáo án Âm nhạc lớp 3 Chân trời sáng tạo
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 6. GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
(Tiết 1- Khám phá, hát: Ôi ba mẹ)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khám phá các âm thanh trong sinh hoạt hằng ngày
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tích cực, chủ động, sáng tạo thông qua hoạt động khám phá.
+ Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân khi nghe bài hát Ôi ba mẹ
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được âm thanh phát ra từ các hoạt động hằng ngày trong gia đình qua phần khám phá.
+ Nghe và vận động được theo nhịp điệu của bài hát.
+ Nghe và gõ được thanh phách theo nhịp, nêu được cảm nhận sau khi nghe bài hát.
3. Phẩm chất:
+ Biết yêu thương gia đình, biết giúp đỡ và nghe lời bố mẹ.
+ Biết quan tâm, đồng cảm với những vất vả của bố mẹ qua nội dung nghe nhạc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
- Đối với GV:
+ Bức tranh khám phá chủ đề, các tệp âm thanh bài hát, tệp âm thanh của nhạc cụ Xai-lô-phôn, hình ảnh nhạc cụ Xai-lô-phôn.
+ Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ đơn giản, bảng tương tác (nếu có), nhạc cụ cát-ta-nét, thanh phách.
- Đối với HS: Sách, vở, dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: + Tích cực, chủ động, sáng tạo thông qua hoạt động khám phá. + Thể hiện được âm thanh phát ra từ các hoạt động hằng ngày trong gia đình qua phần khám phá. b. Cách thức thực hiện: - GV giới thiệu bức tranh chủ đề, câu chuyện âm thanh yêu thương. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu tên và chỉ ra các sự vật, hoạt động trong bức tranh… : + Em thấy những sự vật, hoạt động gì trong bức tranh chủ đề? + Gà trống, gà mẹ, gà con… và các hoạt động quét sân, bổ củi, tưới rau… phát ra âm thanh như thế nào? - GV gọi HS đứng dậy chia sẻ câu trả lời - GV nhận xét, đánh giá, kể lại câu chuyện theo tranh cho HS lắng nghe: Sáng sớm trên sân nhà em luôn ngập tràn những âm thanh rộn ràng, xa xa nơi góc sân chú gà trống gáy ò ó o báo hiệu một ngày mới đã sang, gà mẹ thì đang cục tác ngơ ngác tìm đàn gà con, kế bên là tiếng xoẹt.. xoẹt…chiếc chổi rơm em đang quét sân làm đàn gà con kêu chíp chíp…chạy quanh, rắc…rắc.. tiếng bổ củi của bố em làm cho chú trâu đen giật mình kêu ùm bò…đầy khoan khoái sau một giấc ngủ say, tâm thanh rì rào khi mẹ tưới rau cùng tiếng cười nói của cả gia đình đã tạo nên một khung cảnh buổi sáng đầy màu sắc, em gọi đó là âm thanh yêu thương. - GV khuyến khích HS bắt chước lại các âm thanh trong câu chuyện. HOẠT ĐỘNG: HÁT *Nghe và vận động theo nhạc, hát luyến a. Mục tiêu: Nghe và vận động được theo nhịp điệu của bài hát, biết cách hát luyến lên, luyến xuống. b. Cách thức thực hiện: - Khởi động: GV mở nhạc để HS vận động theo nhịp điệu của bài hát Ôi ba mẹ, GV khuyến khích HS sáng tạo vận động theo cảm nhận của riêng mình. - GV hướng dẫn HS thể hiện cách hát luyến qua hoạt động, yêu cầu HS làm theo động tác và hát theo: + Những từ hát luyến lên thì đưa tay từ dưới lên (vở, mực..) + Những từ hát luyến xuống thì đưa tay từ trên xuống (thơm..) *Tập hát cả bài a. Mục tiêu: Hát được bài hát với nhạc đệm b. Cách thức thực hiện: - GV cùng HS chia câu: Lời 1. + Câu 1. Vở con… giọt mồ hôi + Câu 2. Chân con…. oằn gánh xôi + Câu 3. Ôi ba mẹ…ba mẹ của con Lời 2. + Câu 1. Tuổi thơ… mẹ như mây + Câu 2. Mai sau…. dĩu cánh bay + Câu 3. Ôi ba mẹ…ba mẹ của con - GV dùng tiết tấu trong bài dạy để tạo trò chơi đọc tiết tấu nhằm giúp HS nắm được tiết tấu. Ví dụ: Tiết tấu ta-ta-ta-ta-ti-ti-ta Lưng của ba giọt mồ hôi rơi vai của mẹ nặng oằn gánh xôi - GV hướng dẫn HS đọc thanh phách theo chữ tiết tấu (nốt đen: ta; nốt đơn: ti). - Sau khi HS làm quen tiết tấu bài hát, GV hát mẫu từng câu chậm rãi, rõ ràng, HS thực hiện theo - GV hướng dẫn HS cách lấy hơi, cách giữ nhịp. - GV hướng dẫn HS hát cả bài và gõ đệm cho bài hát Ôi ba mẹ. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Trình bày được bài hát theo nhóm b. Cách thức thực hiện: - GV đệm cho cả lớp hát một lần cả bài hát. - GV chia lớp thành các nhóm luyện tập theo các hình thức khác nhau: + Nhóm Đô: hát kết hợp vỗ tay theo nhịp + Nhóm Rê: hát kết hợp vỗ tay theo phách + Nhóm Mi: hát kết hợp nhín chân nhịp nhàng theo nhịp điệu. - GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình luyện tập. - GV yêu cầu các nhóm biểu diễn bài hát GV khen ngợi các nhóm, GV đặt câu hỏi: + Sau khi học bài hát, hình ảnh nào trong bài hát khiến em cảm thấy thương ba mẹ mình nhiều hơn? + Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về gia đình. - GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trả lời và chia sẻ. - GV tuyên dương tinh thần học tập của HS. Khuyến khích HS về nhà thể hiện bài hát cũng như chia sẻ những cảm xúc sau khi học tiết học âm nhạc cho người thân nghe. | - HS quan sát bức tranh và lắng nghe - HS lắng nghe câu hỏi và tìm câu trả lời: + Những sự vật, hoạt động có trong tranh: em bé quét sân, bố đốn củi, mẹ tưới rau, con trâu, đàn gà con, gà mái... + Âm thanh phát ra:· Gà trống: ò ó o · Gà con: chíp chíp · Tiếng chổi: xoẹt...xoẹt... - HS trả lời, nghe GV nhận xét và kể lại câu chuyện theo tranh. - HS thực hiện các âm thanh có trong câu chuyện. - HS nghe nhạc và vận động theo cảm nhận - HS nghe và hát theo GV - HS chăm chú lắng nghe - HS tập trung lắng nghe - HS đọc thanh phách theo chữ tiết tấu. - HS lắng nghe và hát theo - HS chú ý lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Cả lớp hát đồng thanh - HS hình thành nhóm, luyện tập - HS biểu diễn bài hát - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời. - HS chăm chú lắng nghe, về nhà thực hiện yêu cầu của GV. |
Giáo án Giáo dục thể chất lớp 3 Chân trời sáng tạo
Còn tiếp, mời các bạn tải về để lấy trọn bộ.