Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nhận xét môn Tiếng Anh tiểu học theo thông tư 22

VnDoc xin giới thiệu với các bạn Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT Quy định về đánh giá học sinh tiểu học của Bộ Giáo dục giúp các thầy cô tham khảo để viết đúng vào sổ Nhận xét chất lượng. Mời quý thầy cô tham khảo.

* Các nội dung chính cần tiến hành đánh giá, nhận xét bao gồm:

- Đánh giá, nhận xét về kiến thức, kỹ năng môn học và hoạt động giáo dục

- Đánh giá, nhận xét về năng lực

- Đánh giá, nhận xét về phẩm chất

Cách ghi nhận xét theo tháng của sổ theo dõi chất lượng giáo dục và sổ chủ nhiệm

Tuyển tập các mẫu nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo Thông tư 30

Mẫu học bạ mới theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT

1. Đánh giá, nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục

Ghi những điểm tốt vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục của học sinh

- Lời nhận xét điểm tốt, vượt trội (khi học sinh hoàn thành xuất sắc các bài tập, kỹ năng tốt)

+ Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.

+ Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy.

+ Nắm được nội dung bài học.

+ Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng.

+ Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt.

+ Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.

+ Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học.

+ Biết vận dụng các mẫu câu đã học.

- Lời nhận xét khi kỹ năng của học sinh ở mức khá (có khả năng nhận thức về ngoại ngữ nhưng chưa toàn diện)

+ Các kỹ năng có tiến bộ.

+ Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu.

+ Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.

+ Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc.

+ Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt.

+ Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed".

+ Chú ý các âm khó ( "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c") trong khi nói hoặc đọc.

+ Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.

+ Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế.

+ Cẩn thận khi viết các chữ cái khó ("f", "z", "w", "p", "j").

- Lời nhận xét khi kỹ năng tiếng Anh của học sinh còn kém

+ Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.

+ Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết.

+ Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.

+ Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.

+ Sử dụng mẫu câu còn hạn chế.

+ Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu.

+ Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.

+ Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm.

+ Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học.

+ Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm.

+ Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới.

+ Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm

+ Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.

+ Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.

2. Đánh giá, Nhận xét về năng lực (Điều 8)

Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh cũng như điểm yếu cần khắc phục

Gồm 3 tiêu chí

a) Tự phục vụ, tự quản:

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

+ Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.

+ Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt.

+ Chấp hành sự phân công của lớp.

+ Chấp hành nội quy của lớp.

+ Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.

+ Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Hay quên sách vở đồ dùng học tập.

+ Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.

+ Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.

b) Giao tiếp và hợp tác:

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.

+ Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp.

+ Cởi mở, chia sẻ với mọi người.

+ Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.

+ Rụt rè khi phát biểu trước lớp

c) Tự học và giải quyết vấn đề:

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Khả năng tự học tốt.

+ Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.

+ Nắm được mục tiêu bài học.

+ Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.

3. Đánh giá, nhận xét về phẩm chất (Điều 9)

a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Đi học đầy đủ, đúng giờ.

+ Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào

+ Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.

+ Ngại ngùng khi tham gia vào những hoạt động nhóm, hoạt động lớp

b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình.

+ Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.

+ Hăng hái phát biểu.

+ Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.

+ Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Đổ lỗi cho bạn.

+ E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp.

+ Không lắng nghe đến ý kiến của các bạn trong lớp

+ Không sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai

+ Không phát biểu ý kiến trong giờ

c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Không nói dối, nói sai về bạn.

+ Nói thật, nói đúng về sự thật.

+ Không làm việc riêng trong giờ học.

+ Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự.

+ Nói dối, nói sai về bạn

+ Làm việc riêng trong giờ học làm ảnh hưởng đến các bạn

+ Chưa thực hiện nghiêm túc các quy định về học tập

d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện tốt:

+ Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.

+ Kính trọng, biết ơn thầy cô.

+ Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.

+ Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.

+ Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

- Lời nhận xét khi học sinh thực hiện chưa tốt:

+ Còn xả rác trong lớp, trường.

+ Không chào hỏi khi gặp người lớn.

+ Không giúp đỡ bạn bè trong lớp, trong trường.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án

    Xem thêm