Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp

Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp nhằm theo dõi, đánh giá kỷ cương và chất lượng học sinh theo tuần, tháng. Từ đó tổng kết xem em nào có thành tích tốt, em nào còn kém để có kế hoạch cụ thể cho từng em học sinh. Mời các bạn tham khảo thêm tại mục biểu mẫu nhé.

1. Cách tính điểm thi đua trong lớp

1.1. Điểm nề nếp:

Vi phạm nội dung nào thì trừ nội dung đó, trừ tối đa nội dung của mục đó/ buổi học.

1.2. Điểm hoạt động và các phong trào của Đội:

Theo đợt thi đua cộng điểm thành tích và điểm thưởng trừ điểm theo qui định từng hoạt động.

Lớp không tham gia hoạt động sẽ bị khống chế ở đợt thi đua đó, không được xếp loại tốt.

1.3. Xếp loại trong tuần:

Là tổng điểm thi đua của các mục mà chi đội đã dành được trong tuần, lớp nào đạt điểm cao thì lớp đó được xếp thứ tự cao và ngược lại

1.4. Xếp loại thi đua theo đợt, học kỳ, năm học:

* Thi đua theo đợt:

- Thi đua đợt 1 = điểm trung bình của tuần 1 đến tuần 9.

- Thi đua đợt 2 = điểm trung bình của tuần 10 đến tuần 18.

- Thi đua đợt 3 = điểm trung bình của tuần 19 đến tuần 27.

- Thi đua đợt 4 = điểm trung bình của tuần 28 đến tuần 35

* Thi đua theo học kỳ:

- Thi đua HKI = điểm trung bình của thi đua đợt 1 và 2.

- Thi đua HKII = điểm trung bình của thi đua đợt 3 và 4.

* Thi đua cả năm = điểm trung bình của thi đua HKI và HKII

2. Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp số 1

A. NHỮNG QUY ĐỊNH:

ĐIỂM

I. NỀ NẾP, KỶ CƯƠNG:

1. Giờ giấc:

1.1. Vắng học hoặc bỏ tiết, bỏ sinh hoạt tập thể có phép.

-1đ/lần

1.2. Trễ sinh hoạt đầu giờ, đầu tiết.

-1đ/lần

1.3. Bỏ tiết học không phép hoặc xin ra ngoài nhưng không vào lớp

-2đ/lần

1.4. Vắng học hoặc vắng sinh hoạt tập thể không phép.

-3đ/lần

* Lưu ý:Trường hợp vắng do nằm viện, gia đình có tang, nhà cháy (có GVCN xác nhận) hoặc do Nhà trường cử đi tham gia các hoạt động sẽ không bị trừ điểm.

2. Quần áo, giày dép, đầu tóc:

2.1. Quần áo, giầy dép, đầu tóc không đúng quy định khi đi học.

-5đ/lần

2.2. Sơn móng tay, móng chân khi đi học.

-5đ/lần

2.3. Nam đeo khuyên tai (bông tai)

-5đ/lần

* Lưu ý:

a. Quy định chung về quần áo, giày dép, đầu tóc như sau:

- Quần tây: màu đen hoặc xanh đen, kiểu dáng đơn giản, có mang dây thắt lưng.

- Áo: sơ mi trắng, kiểu dáng đơn giản (có bâu, không viền hoặc dán các hoạ tiết khác màu, lấp lánh).

- Váy: đúng như nhà trường bán (không được cắt ngắn, phải đeo dây áo)

- Giày hoặc dép (có quai hậu):không mang dép kẹp, dép xỏ ngón, dép lê.

- Tóc: để màu tự nhiên, không nhuộm; đối với nam tóc cắt ngắn gọn gàng (không chừa đuôi hoặc không dài che phủ gáy, che phủ tai, che phủ mắt, không cạo trọc).

c. Riêng đối với môn học Thể dục thì học sinh đồng phục theo qui định của bộ môn (Quần áo thể dục, mang giày bata)

3. Bảng tên, Khăng quàng đỏ:

3.1. Không đeo bảng tên hoặc đeo bảng tên không đúng quy định.

- 2đ/lần

3.2. Đội viên không đeo khăn quàng đỏ

- 2đ/lần

*Lưu ý: Trường hợp HS bị mất bảng tên (có xác nhận của GVCN) chỉ bị trừ một lần 2 điểm và sẽ không tiếp tục trừ trong thời gian làm lại (nhưng thời gian làm lại không quá 7 ngày).

4. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ:

4.1. Một học sinh trong lớp không xếp hàng hoặc xếp hàng không nghiêm túc hoặc không hát đầu giờ.

- 1đ/lần

4.2. Cả lớp xếp hàng không nghiêm túc hoặc hát đầu giờ không nghiêm túc.

- 3đ/lần

4.3. Cả lớp không xếp hàng hoặc không hát đầu giờ.

- 5đ/lần

5.Ý thức vệ sinh, bảo vệ của công:

5.1. Vệ sinh lớp, hành lang, cửa kính không sạch; bàn ghế sắp xếp không ngay ngắn.

- 2đ/lần

5.2. Không đổ rác hoặc bỏ rác không đúng nơi quy định

- 3đ/lần

5.3. Viết, vẽ bậy trên bàn ghế, trên tường.

- 3đ/lần

5.4. Mang đồ ăn, thức uống vào lớp học hoặc ăn uống trong khuôn viên trường (trừ nước lọc).

- 3đ/lần

5.5. Ngồi, đứng, đi trên bàn.

- 5đ/lần

5.6. Không tắt đèn, quạt trước khi ra về hoặc trong giờ ra chơi, giờ chào cờ, giờ đi học ở khu thực hành, giờ học thể dục.

- 5đ/lần

5.7. Phá hoại hoa, cây xanh, tài sản nhà trường

- 10đ/lần

5.8. Sao đỏ xếp loại C

- 10đ/lần

6. Sổ theo dõi tiết học (sổ đầu bài):

6.1. Một tiết học không phê ký.

- 1đ/lần

6.2. Một ngày không ghi đầy đủ thống kê HS vắng, trễ, bỏ tiết vào sổ (không có vắng, trễ, bỏ tiết thì ghi: 0)

- 1đ/lần

6.3. Không nộp sổ đúng nơi quy định vào cuối mỗi buổi học.

- 2đ/lần

6.4. Gian lận sĩ số hoặc làm mất sổ đầu bài.

- 5đ/lần

7. Quy định khác:

* Bị trừ điểm thi đua tuần:

7.1. Làm việc riêng, mang theo tập, sách, báo trong giờ chào cờ.

- 1đ/lần

7.2. Không nộp cờ thi đua về phòng Giám thị vào tiết cuối ngày thứ 6 hàng tuần.

- 2đ/lần

7.3. Không xuống xe khi ra, vào cổng trường.

- 3đ/lần

7.4. Mang điện thoại và đồ vật nguy hại vào trường.

- 5đ/lần

7.5. Nói tục, chửi thề, đối xử thô lỗ với bạn bè, có biểu hiện vô lễ hoặc thiếu tôn trọng GV, CBNV nhà trường.

- 10đ/lần

7.6. Hút thuốc lá trong khuôn viên trường.

- 10đ/lần

7.7. Đánh bạc, cá cược dưới mọi hình thức; lưu hành văn hoá phẩm đồi truỵ

- 10đ/lần

7.8. Đem hung khí, vật sắc nhọn có thể gây sát thương khi đi học hoặc tham gia các hoạt động giáo dục dù sử dụng hay chưa sử dụng.

- 5đ/lần

* Bị trừ điểm thi đua giai đoạn:

7.10. Vô lễ với giáo viên, CBNV nhà trường.

- 10đ/lần

7.11. Lớp có HS vi phạm luật giao thông, có HS tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường.

- 10đ/lần

7.12. Vi phạm kiểm tra.

- 10đ/lần

7.13. Lớp không tham gia các phong trào thi đua theo chủ điểm, hoạt động chủ đề, hoạt động sinh hoạt tập thể, ngoại khoá, ngoại khóa giờ chào cờ do Đoàn trường, Tổ chuyên môn, Nhà trường tổ chức.

- 10đ/lần

7.14. Vắng các buổi sinh hoạt tập thể, ngoại khoá do Đoàn trường, Tổ chuyên môn, Nhà trường tổ chức (có quy định tính sĩ số học sinh).

- 1đ/HS/lần

7.15. Lớp không chăm sóc cây xanh, bồn hoa được phân công (khi Đoàn trường kiểm tra định kỳ)

- 10đ/lần

7.16. Thu, nộp các khoản tiền không đúng quy định (chậm, đăng nộp thiếu, không nộp)

- 10đ/lần

II. HỌC TẬP:

1. Giờ học (tiết học):

1.1. Xếp loại A

Không trừ

1.2. Xếp loại B

- 1đ/giờ

1.3. Xếp loại C

- 2đ/giờ

1.4. Xếp loại D

- 3đ/giờ

2. Ngày học kiểu mẫu và tuần học kiểu mẫu, tổ chức sinh hoạt dưới cờ vào ngày đầu tuần:

2.1. Ngày học kiểu mẫu:

- 1 buổi học toàn tiết A

+ 1đ/tuần

2.2. Tuần học kiểu mẫu:

- 1 tuần học toàn tiết A

+ 10đ/tuần

2.3. Tổ chức tốt sinh hoạt dưới cờ

+ 15/tuần

2.4. Tổ chức không tốt sinh hoạt dưới

- 10đ/tuần

2.5. Không tổ chức sinh hoạt dưới cờ

- 30đ/lần

III ĐIỂM THƯỞNG:

1. Sao đỏ xếp loại A

+ 10đ/tuần

2. Lớp không vi phạm nội quy trong tuần

+ 10đ/tuần

3. Lớp có học sinh nhặt được của rơi trao trả cho người đánh rơi hoặc gửi về cho đoàn trường, nhà trường để chuyển đến người đánh rơi.

+ 5đ/tuần

4. Tập thể lớp và cá nhân đạt các giải I, II, III, Khuyến khích trong các hoạt động phong trào do Liên Đội trường, Nhà trường tổ chức.

* Lưu ý: Nếu tập thể hoặc cá nhân đạt nhiều giải thưởng trong cùng một nội dung thì chỉ tính điểm cộng cho giải cao nhất.

Điểm tương ứng: +2, +3, +3, +5 vào tổng kết thi đua giai đoạn

5. Mua 5 báo Đội

+ 5đ/tuần

6. Nộp 5 bài thi giải Lê Qúy Đôn

+ 5đ/tuần

B. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT:

I. KHEN THƯỞNG:

1. Hàng tuần: Các lớp đạt thứ hạng I, II, III trong thi đua sẽ nhận được cờ thi đua do Liên Đội trường trao vào tiết chào cờ, thứ hai hàng tuần.

2. Theo từng giai đoạn và năm học: Khen thưởng cho các lớp thi đua đạt thứ hạng I, II, III đối với nhóm I (các lớp thuộc ban KHTN) và hạng I, II, III, IV, V đối với nhóm II (các lớp thuộc ban Cơ bản) theo quy chế chi tiêu nội bộ của trường.

II. KỶ LUẬT: Trường hợp vi phạm nội quy tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lí theo quy định của nhà trường, theo Điều lệ đoàn và theo Điều lệ trường THCS.

C. XẾP LOẠI THI ĐUA:

1. Hàng tuần:

  • Hạng A: Đạt tổng điểm là 85 điểm
  • Hạng B: Đạt tổng điểm là 70 điểm
  • Hạng C: Đạt tổng điểm là 50 điểm
  • Dưới 50 điểm không xếp thi đua tuần

* Lưu ý: Nếu lớp không có sao đỏ, làm mất sổ đầu bài, vô lễ, mang điện thoại, không tham gia phong trào sẽ bị hạ 1 bậc thi đua.

2. Hàng tháng:

- Hạng A: Đạt tổng điểm là 85 điểm

- Hạng B: Đạt tổng điểm là 70 điểm

- Hạng C: Đạt tổng điểm là 50 điểm

- Dưới 50 điểm không xếp thi đua tuần

* Lưu ý: Nếu lớp có 1 tuần không xếp thi đua thì sẽ bị hạ 1 bậc thi đua, có 2 tuần không xếp thi đua thì có 2 tháng bị hạ 1 bậc thi đua, có 3 tuần không xếp thi đua thì có 3 tháng bị hạ 1 bậc thi đua

3. Học kỳ:

- Hạng A: Đạt tổng điểm là 85 điểm

- Hạng B: Đạt tổng điểm là 70 điểm

- Hạng C: Đạt tổng điểm là 50 điểm

- Dưới 50 điểm không xếp thi đua tuần

* Lưu ý: Nếu lớp có 1 tháng hoặc 4 tuần không xếp thi đua thì bị hạ 1 bậc thi đua, có 2 tháng hoặc 8 tuần không xếp thi đua thì bị hạ 2 bậc thi đua, có 3 tháng hoặc 12 tuần không xếp thi đua thì không xếp thi đua, có học sinh ra hội đồng kỹ luật bị hạ 1 bậc thi đua.

3. Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp số 2

I. Điểm thưởng trong tuần

- Tổ không có học sinh vắng không phép trong tuần được 50 điểm/1 tuần.

- Tổ không có học sinh vi phạm về đồng phục (kể cả họ trái buổi) được 50 điểm/tuần.

- Tổ không có học sinh vi phạm tác phong, ngôn phong được 50 điểm /tuần

- Tổ ổn định tốt 15 phút ôn bài đầu giờ (không học sinh rời chỗ ngồi, không mất trật tự…) được 50 điểm/tuần.

- Học sinh có điểm kiểm tra miệng được: 8, 9 điểm + 3 điểm/hs, được 10 điểm được cộng: +5 điểm/hs.

- Cá nhân phát biểu bài trong giờ học: +1 đ/lần

II.Điểm phạt trong tuần:

1. Chuyên cần

- Đi học trễ, vào lớp sau giáo viên, nói chuyện - 5đ /lần

- Vắng học không phép (bố, mẹ không xin phép GVCN) - 5đ/buổi/hs

- Trốn học (cúp tiết) -5đ/buổi/hs

- Vắng có phép: - 3 đ/buổi/hs

2. Học tập

- Điểm kiểm tra miệng kém 0, 1, 2: - 10 đ, điểm 3, 4: -5 đ

- Quay cóp khi làm bài kiểm tra: -10 đ/lần

- Không chép bài: -10 điểm

3. Đạo đức, tác phong….

- Học sinh làm lớp bị giờ: Khá – 5 điểm/tiết, Trung bình: -10 điểm/tiết.

- Không áo đồng phục -10 điểm/1 lần vi phạm.

- Mất trật tự trong giờ học, giờ chào cờ, bị ghi tên trong sổ ghi đầu bài trừ: 10 điểm/1 lần vi phạm.

- Không tham gia lao động, trực nhật vệ sinh lớp học, các hoạt động tập thể của lớp trừ 20 điểm/1 lần vi phạm.

- Vi phạm an toàn giao thông: -10 đ/lần

- Xả rác trong lớp, trường; mang đồ ăn nước uống vào lớp: -5 đ/lần

- Viết vẽ bậy lên tường, bàn -5 đ/lần

- Ngồi lên bàn hoặc xô đổ bàn ghế trừ -5 điểm/1 lần vi phạm

- Nói tục, chửi thề: - 5 điểm/1 lần vi phạm.

Giáo viên chủ nhiệm

4. Mẫu thang điểm thi đua các tổ trong lớp số 3

TRƯỜNG………………..

LỚP…………… Năm học: 20…-20…

QUY ĐỊNH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA TRONG TUẦN CỦA TỔ…….

Tổng điểm: 100 điểm/tuần/tổ

Nội dung

Điểm

1. Chuyên cần: 10 điểm

Đi học đầy đủ

+ 5

Nghỉ học không phép (lượt học sinh)

- 8

Nghỉ quá 5 học sinh/tuần

- 5

2. Hoạt động trong giờ học: 20 điểm

Cả tuần không có học sinh đi muộn, không có hiện tượng ra ngoài giờ học không có lý do chính đáng, không mất trật tự trong giờ, mang sách vở đầy đủ, học và làm bài cũ trước khi đến lớp.

+ 5

Đi học muộn (sau trống đánh)

- 5

Ra ngoài cổng trường không lý do chính đáng.

- 5
Mất trật tự, các lỗi về nề nếp, học tập trong giờ học học bị ghi vào SĐB.- 5

Bỏ giờ, bỏ tiết

- 8

3. Trực nhật, vệ sinh: 10 điểm

Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực của tổ cả tuần, thực hiện trực nhật đúng phân công của lớp.

+ 5

Khu vực của tổ tự quản bẩn (Còn rác bẩn, vỏ bánh, vỏ kẹo rơi vãi…)

- 2

Bàn ghế không thẳng hàng

- 2

Viết vẽ bẩn lên tường, bàn ghế (phải khôi phục lại nguyên trạng)

- 5

Để lại đồ dùng, giày dép, mũ, ... trong lớp bừa bộn.

- 2

Mang đồ ăn, thức uống vào lớp học (tính trên lượt HS)

- 5

4. Trang phục và thẻ học sinh: 10 điểm

Cả tuần không có học sinh vi phạm các lỗi về đồng phục

+ 5

Không thực hiện đúng quy định đồng phục theo mùa.

- 5

Không đi dép quai hậu (hoặc giầy).

- 5

Không đeo thẻ học sinh khi đến trường

- 5

Học sinh nhuộm tóc màu phản cảm (xanh, đỏ, ...), trang điểm.

- 5

5. Sinh hoạt đầu giờ: 10 điểm

Cả tuần thực hiện đúng quy định về sinh hoạt đầu giờ

+ 5

Không sinh hoạt đầu giờ

- 5

Có thành viên mất trật tự (Dù có sinh hoạt)

- 3

6. Sinh hoạt tập thể, chào cờ, tham gia các hoạt động phòng trào: 10 điểm

Tham gia đầy đủ, đúng quy định các hoạt động tập thể

+ 5

Học sinh xuống tập trung muộn, xếp hàng muộn

- 5

Học sinh ở lại lớp không đúng quy định.

- 5

Học sinh mất trật tự, đi lại tự do trong giờ tập trung.

- 10

Không tham gia đúng, đủ, nghiêm túc các hoạt động do nhà trường điều động.

- 10

Không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ, đúng hạn các hoạt động phong trào, hội thi, cuộc thi, các hoạt động chung, …

- 10
7. Đánh giá giờ học: 30 điểm

Có học sinh kiểm tra miệng hoặc bài kiểm tra đạt điểm cao 9, 10

+ 5

Mất trật tự (tính theo mỗi học sinh)

- 5

Có học sinh bị ghi vào sổ đầu bài, 1 học sinh không thuộc bài

- 8

Trên 3 học sinh không học bài, không làm bài

- 10

Bị giáo viên nhắc nhở (lượt học sinh)

- 3

Một số quy định khác:

Trừ 10 điểm/ lượt vi phạm với các lỗi sau:

- Khi lớp có giờ học ngoài trời hoặc tham gia sinh hoạt tập thể ở sân trường, tổ được phân công trực nhật không tắt điện, tắt quạt, khóa cửa.

- Nói tục, chửi thề, dùng ngôn từ thiếu văn hóa

- Nói dối, không trung thực khi tự đánh giá thi đua

- Có thành viên trong tổ để xe ở sân trường không đúng quy định, bị nhắc nhở.

Trừ 20 điểm/ lượt vi phạm các lỗi sau:

- Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.

- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử.

- Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.

- Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; ứng xử thiếu văn hóa trên mạng xã hội; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, thiếu văn hóa; tham gia các tệ nạn xã hội.

Điểm thưởng khác

Nội dung

Điểm

Tham gia đạt giải các cuộc thi, hội thi, phong trào của nhà trường, thành phố, tỉnh và đạt giải:

- Giải nhất

+ 20

- Giải nhì

+ 15

- Giải ba

+ 10

- Giải khuyến khích

+ 5

Lưu ý:

- Yêu cầu học sinh phải có mặt trong lớp khi trống vào lớp. Sau thời điểm trống mới đến cửa lớp vẫn tính là đi học muộn và trừ điểm theo quy định. Trừ học sinh coi xe, học sinh làm công tác trực tuần và các trường hợp khác do các thầy cô yêu cầu đi làm nhiệm vụ.

- Các lỗi giáo viên bộ môn ghi vào sổ đầu bài nhưng giờ học không trừ điểm thì tổ vẫn sẽ bị trừ điểm nề nếp theo đúng quy định.

- Điểm của từng ngày chấm, mục chấm có thể là điểm âm (nếu tổ đó có nhiều học sinh bị trừ điểm)

- Các lỗi trừ điểm của tổ phải ghi rõ lý do, họ tên người vi phạm.

- Tổ trưởng chịu trách nhiệm với các lỗi mình ghi, trước khi tổng hợp điểm của ngày, của tuần phải thông báo đến cá nhân bị trừ điểm, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại nếu có.

- Hình phạt bổ sung: Ngoài việc bị trừ điểm thi đua, học sinh vi phạm các điều cấm theo Điều lệ trường sẽ bị Hội đồng kỷ luật nhà trường xem xét các hình thức kỷ luật bổ sung.

Tham khảo thêm tại:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

    Xem thêm