Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất

Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2021 do VnDoc tổng hợp và cập nhật giúp cho các bạn có thể tra cứu mã ngạch, mã số công việc của bản thân một cách chính xác và chi tiết.

Danh mục mã ngạch công chức viên chức mới nhất 2021 bao gồm các bảng tổng hợp danh mục các ngạch công chức, viên chức các ngành mới nhất (cập nhật tháng 6/2021) giúp tra cứu ngạch, mã số, số hiệu công chức, viên chức các ngành y tế, nông nghiệp, giáo dục, lao động, văn thư lưu trữ, văn hóa nghệ thuật...làm căn cứ để xây dựng bảng lương.

Ngạch lương là gì?

Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệpp một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên.

Danh mục mã ngạch công chức

Dưới đây là tập hợp các bảng thống kê danh mục các ngạch công chức, viên chức nhà nước mới nhất để giúp tra cứu xác định ngạch, mã số công việc đang làm của công chức, viên chức; làm căn cứ để xây dựng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức và tính lương đối với các đối tượng này.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với viên chức có 6 bảng gồm:

1. Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

2. Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

3. Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên:

4. Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự:

5. Ngạch nhân viên

6. Mã ngạch giáo viên giáo dục nghề nghiệp

1. Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT

Ngạch

Mã số

1.

Chuyên viên cao cấp

01.001

2.

Thanh tra viên cao cấp

04.023

3.

Kế toán viên cao cấp

06.029

4.

Kiểm tra viên cao cấp thuế

06.036

5.

Kiểm toán viên cao cấp

06.041

6.

Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng

07.044

7.

Kiểm tra viên cao cấp hải quan

08.049

8.

Thẩm kế viên cao cấp

12.084

9.

Kiểm soát viên cao cấp thị trường

21.187

10.

Chấp hành viên cao cấp

03.299

11.

Thẩm tra viên cao cấp

03.230

2. Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT

Ngạch

Mã số

1.

Chuyên viên chính

01.002

2.

Chấp hành viên trung cấp

03.300

3.

Thanh tra viên chính

04.024

4.

Kế toán viên chính

06.030

5.

Kiểm tra viên chính thuế

06.037

6.

Kiểm toán viên chính

06.042

7.

Kiểm soát viên chính ngân hàng

07.045

8.

Kiểm tra viên chính hải quan

08.050

9.

Kiểm dịch viên chính động vật

09.315

10.

Kiểm dịch viên chính thực vật

09.318

11.

Kiểm soát viên chính đê điều

11.081

12.

Thẩm kế viên chính

12.085

13.

Kiểm soát viên chính thị trường

21.188

14.

Thẩm tra viên chính

03.231

15.

Văn thư chính

02.006

3. Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT

Ngạch

Mã số

1.

Chuyên viên

01.003

2.

Chấp hành viên sơ cấp

03.301

3.

Công chứng viên

03.019

4.

Thanh tra viên

04.025

5.

Kế toán viên

06.031

6.

Kiểm tra viên thuế

06.038

7.

Kiểm toán viên

06.043

8.

Kiểm soát viên ngân hàng

07.046

9.

Kiểm tra viên hải quan

08.051

10.

Kiểm dịch viên động vật

09.316

11.

Kiểm dịch viên thực vật

09.319

12.

Kiểm lâm viên chính

10.225

13

Kiểm soát viên đê điều

11.082

14

Kiểm ngư viên chính

25.309

15.

Thuyền viên kiểm ngư chính

25.312

16.

Thẩm kế viên

12.086

17.

Kiểm soát viên thị trường

21.189

18.

Thẩm tra viên

03.232

19.

Thư ký thi hành án

03.302

20.

Văn thư

02.007

4. Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT

Ngạch

Mã số

1.

Cán sự

01.004

2.

Kế toán viên trung cấp

06.032

3.

Kiểm tra viên trung cấp thuế

06.039

4.

Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)

07.048

5.

Kiểm tra viên trung cấp hải quan

08.052

6.

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

09.317

7.

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

09.320

8.

Kiểm lâm viên

10.226

9.

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

11.083

10.

Kiểm ngư viên

25.310

11.

Thuyền viên kiểm ngư

25.313

12.

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

19.183

13.

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

21.190

14.

Thư ký trung cấp thi hành án

03.303

15.

Văn thư trung cấp

02.008

5: Ngạch nhân viên

TT

Ngạch

Mã số

1.

Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…)

01.005

2.

Kế toán viên sơ cấp

06.033

3.

Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng

06.034

4.

Thủ quỹ cơ quan, đơn vị

06.035

5.

Nhân viên thuế

06.040

6.

Kiểm ngân viên

07.047

7.

Nhân viên hải quan

08.053

8.

Kiểm lâm viên trung cấp

10.228

9.

Kiểm ngư viên trung cấp

25.311

10.

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp

25.314

11.

Thủ kho bảo quản nhóm I

19.184

12.

Thủ kho bảo quản nhóm II

19.185

13.

Bảo vệ, tuần tra canh gác

19.186

Danh mục mã ngạch viên chức

Bảng 1: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp

TT

Ngạch

Mã số

1.

Chẩn đoán viên cao cấp bệnh động vật

09.054

2.

Giám định viên cao cấp thuộc bảo vệ thực vật - thú y

09.062

3.

Kiến trúc sư cao cấp

12.087

4.

Nghiên cứu viên cao cấp

13.090

5.

Kỹ sư cao cấp

13.093

6.

Định chuẩn viên cao cấp

13.097

7.

Giám định viên cao cấp

13.100

8.

Dự báo viên cao cấp

14.103

9.

Giảng viên cao cấp

V.07.01.01

10.

Bác sĩ cao cấp

V.08.01.01

11.

Dược sĩ cao cấp

V.08.08.20

12.

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên cao cấp

17.139

13.

Phóng viên - Bình luận viên cao cấp

17.142

14.

Phát thanh viên cao cấp

17.145

15.

Quay phim viên cao cấp

17.148

16.

Đạo diễn nghệ thuật hạng I

V.10.03.08

17.

Diễn viên hạng I

V.10.04.12

18.

Họa sĩ cao cấp

17.160

19.

Phương pháp viên cao cấp

17.172

20.

Huấn luyện viên cao cấp

V.10.01.01

21.

Âm thanh viên cao cấp

17a.191

22.

Thư mục viên cao cấp

17a.194

Bảng 2: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính

TT

Ngạch

Mã số

1.

Lưu trữ viên chính

V.01.02.01

2.

Chẩn đoán viên chính bệnh động vật

09.055

3.

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II

V.03.01.01

4.

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II

V.03.02.04

5.

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II

V.03.03.07

6.

Kiến trúc sư chính

12.088

7.

Nghiên cứu viên chính

13.091

8.

Kỹ sư chính

13.094

9.

Định chuẩn viên chính

13.098

10.

Giám định viên chính

13.101

11.

Dự báo viên chính

14.104

12.

Giảng viên chính

V.07.01.02

13.

Giáo viên trung học cao cấp

15.112

14.

Bác sĩ chính

V.08.01.02

15.

Dược sĩ chính

V.08.08.21

16.

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên chính

17.140

17.

Phóng viên - Bình luận viên chính

17.143

18.

Phát thanh viên chính

17.146

19.

Quay phim chính

17.149

20.

Dựng phim viên cao cấp

17.151

21.

Đạo diễn nghệ thuật hạng II

V.10.03.09

22.

Diễn viên hạng II

V.10.04.13

23.

Họa sĩ chính

17.161

24.

Di sản viên hạng II

V.10.05.16

25.

Thư viện viên hạng II

V.10.02.05

26.

Phương pháp viên chính

17.173

27.

Huấn luyện viên chính

V.10.01.02

28.

Âm thanh viên chính

17a.192

29.

Thư mục viên chính

17a.195

Bảng 3: Viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên

TT

Ngạch

Mã số

1.

Lưu trữ viên

V.01.02.02

2.

Chẩn đoán viên bệnh động vật

09.056

3.

Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III

V.03.01.02

4.

Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III

V.03.02.05

5.

Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III

V.03.03.08

6.

Kiến trúc sư

12.089

7.

Nghiên cứu viên

13.092

8.

Kỹ sư

13.095

9.

Định chuẩn viên

13.099

10.

Giám định viên

13.102

11.

Dự báo viên

14.105

12.

Quan trắc viên chính

14.106

13.

Giảng viên

V.07.01.03

14.

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

V.07.04.10

15.

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

V.07.04.11

16.

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

V.07.04.12

17.

Giáo viên trung học phổ thông hạng I

V.07.05.13

18.

Giáo viên trung học phổ thông hạng II

V.07.05.14

19.

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

V.07.05.15

20.

Bác sĩ

V.08.01.03

21.

Y tá cao cấp

16.120

22.

Hộ sinh hạng II

V.08.06.14

23.

Kỹ thuật y hạng II

V.08.07.17

24.

Dược sĩ

V.08.08.22

25.

Biên tập - Biên kịch - Biên dịch viên

17.141

26.

Phóng viên - Bình luận viên

17.144

27.

Phát thanh viên

17.147

28.

Quay phim viên

17.150

29.

Dựng phim viên chính

17.152

30.

Đạo diễn nghệ thuật hạng III

V.10.03.10

31.

Họa sĩ

17.162

32.

Di sản viên hạng III

V.10.05.17

33.

Thư viện viên hạng III

V.10.02.06

34.

Phương pháp viên

17.174

35.

Hướng dẫn viên chính

17.175

36.

Tuyên truyền viên chính

17.177

37.

Huấn luyện viên

V.10.01.03

38.

Âm thanh viên

17a.193

39.

Thư mục viên

17a.196

Bảng 4: Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự

TT

Ngạch

Mã số

1.

Lưu trữ viên trung cấp

V.01.02.03

2.

Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật

09.057

3.

Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV

V.03.01.03

4.

Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV

V.03.02.06

5.

Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV

V.03.03.09

6.

Kỹ thuật viên

13.096

7.

Quan trắc viên

14.107

8.

Giáo viên tiểu học hạng II

V.07.03.07

9.

Giáo viên tiểu học hạng III

V.07.03.08

10.

Giáo viên tiểu học hạng IV

V.07.03.09

11.

Giáo viên mầm non hạng II

V.07.02.04

12.

Giáo viên mầm non hạng III

V.07.02.05

13.

Giáo viên mầm non hạng IV

V.07.02.06

14.

Y sĩ hạng IV

V.08.03.07

15.

Y tá chính

16.121

16.

Hộ sinh hạng III

V.08.06.15

17.

Kỹ thuật y hạng III

V.08.07.18

18.

Dược hạng IV

V.08.08.23

19.

Kỹ thuật viên chính dược

16.137

20.

Dựng phim viên

17.153

21.

Diễn viên hạng III

V.10.04.14

22.

Họa sỹ trung cấp

17.163

23.

Di sản viên hạng IV

V.10.05.18

24.

Thư viện viên hạng IV

V.10.02.07

25.

Hướng dẫn viên

V.10.01.04

26.

Tuyên truyền viên

17.178

Bảng 5: Ngạch nhân viên

TT

Ngạch

Mã số

1.

Quan trắc viên sơ cấp

14.108

2.

Y tá

16.122

3.

Hộ sinh hạng IV

V.08.06.16

4.

Kỹ thuật y hạng IV

V.08.07.19

5.

Y công

16.129

6.

Hộ lý

16.130

7.

Nhân viên nhà xác

16.131

8.

Dược tá

16.136

9.

Kỹ thuật viên dược

16.138

Quy định mã ngạch viên chức giáo dục nghề nghiệp

Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;

2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02;

3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03;

4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04.

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;

2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06;

3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07;

4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08;

5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09.

Quy định về ngạch công chức, viên chức

Quy định về ngạch công chức

  • Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
  • Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
  • Thông tư 12/2019/TT-NHNN quy định về chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ và cách xếp lương các ngạch công chức ngành Ngân hàng
  • Quyết định 1950/QĐ-KTNN năm 2019 quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
  • Thông tư 03/2017/TT-BTP quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự
  • Thông tư 09/2018/TT-BNV quy định về mã số ngạch công chức quản lý thị trường
  • Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
  • Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư

Quy định về ngạch viên chức

Ngành Giáo dục

  • Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập
  • Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non
  • Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học
  • Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở
  • Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông
  • Thông tư 06/2017/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
  • Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập
  • Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập

Ngành Y tế

  • Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
  • Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
  • Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
  • Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng

Ngành lao động

  • Thông tư liên tịch 35/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
  • Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
  • Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp

Ngành Văn hóa nghệ thuật, TDTT

  • Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
  • Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa
  • Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao
  • Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật
  • Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

Ngành Khoa học và công nghệ

  • Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ

Ngành Thông tin & truyền thông

  • Thông tư 30/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
  • Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông

Ngành Văn thư lưu trữ thư viện

  • Thông tư 13/2014/TT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ
  • Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư
  • Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện

Ngành Nông nghiệp

  • Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
  • Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật

Ngành xây dựng

  • Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành xây dựng

Ngành tài nguyên môi trường

  • Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
  • Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường
Đánh giá bài viết
8 39.033
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm