Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số Tiểu học năm 2025 - 2026

Lớp: Lớp 1
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giáo án
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số Tiểu học năm 2025 - 2026 là kế hoạch bài dạy dành cho giáo viên tiểu học, giúp giáo viên soạn giáo án công dân số tích hợp, lồng ghép vào các môn học: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Âm nhạc, Tự nhiên và xã hội, Tiếng Anh,... một cách hiệu quả. Mỗi lớp có 03 bộ. Mời các bạn tải về để lấy File Word đầy đủ.

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1 - Bộ số 1

Chủ đề 1

Bài 1. Làm quen với máy tính

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn học: Giáo dục kĩ năng công dân số

Lớp 1

Chủ đề 1. SỬ DỤNG MÁY TÍNH

Bài 1. Làm quen với máy tính

Số tiết: 2

Thời gian thực hiện: Ngày ....... tháng ........ năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận diện được các thành phần của máy tính để bàn.

- Nêu được các quy tắc an toàn khi sử dụng máy tính và bước đầu có kĩ năng sử dụng máy tính một cách an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu và tệp trình chiếu Chủ đề 1.Bài 1. Làm quen với máy tính.pptx

- Phiếu học tập sử dụng trong hoạt động luyện tập.

III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG

- Tiết 1: Khởi động; Khám phá.

- Tiết 2: Luyện tập; Thực hành.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu

- HS nhận biết được máy tính để bàn và tác dụng của thiết bị đối với đời sống.

- HS hứng thú vào bài học mới.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV trình chiếu 1 số slide có hình ảnh về những chiếc máy tính để bàn.

- GV gợi ý để HS: nêu tên thiết bị vừa quan sát, nêu tác dụng của thiết bị này đối với đời sống.

- HS quan sát, nêu tên và tác dụng của thiết bị.

 

 

Giáo án Giáo dục kỹ năng công dân số lớp 1

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1

Sản phẩm:

- HS nêu tên của thiết bị: Máy tính để bàn.

- HS nêu được tác dụng của thiết bị: Sử dụng để làm việc, học tập, giải trí …

- HS tích cực tham gia phát biểu và hào hứng vào bài học mới.

 
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

1. Mục tiêu

Nhận diện, gọi tên các thành phần của máy tính để bàn.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1

C. Hoạt động luyện tập

1. Mục tiêu

HS nhận diện đúng và nhanh các thành phần của máy tính.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi: chia lớp thành các đội, nhiệm vụ của các đội là tô màu đúng vào các thành phần của máy tính ở hình 4. Đội nào tô nhanh, đẹp và đúng là đội giành chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

- HS tham gia trò chơi theo đội.

- Đại diện các đội trình bày sản phẩm của mình.

 

Hình 4

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm; giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thực hiện bài tập 2 của hoạt động trong SHS.

- GV tổ chức các nhóm kiểm tra chéo kết quả cho nhau.

- GV trình chiếu hình 5, 6, 7, 8 và yêu cầu HS chọn đáp án đúng trong mỗi hình.

- HS làm việc nhóm thực hiện bài tập trong phần Luyện tập theo yêu cầu của GV.

- Trao đổi, trình bày kết quả làm bài với nhóm bạn.

- Trình bày, giải thích kết quả làm bài của nhóm theo yêu cầu của GV và quan sát đáp án.

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1 - Bộ số 2

GIÁO ÁN GIÁO DỤC KĨ NĂNG CÔNG DÂN SỐ LỚP 1

BÀI HỌC SỐ 1. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC

Lớp: 1

Thời lượng: 2 tiết

Hình thức và thời điểm tổ chức:

Giáo viên lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau sao cho phù hợp với điều kiện nhà trường:

1, Dạy tăng cường môn tin học khi học sinh học Làm quen tin học 1.

2, Dạy học tích hợp trong môn Tự nhiên và Xã hội khi thực hiện các bài dạy sau:

Bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 7: Cùng khám phá trường học, sách Tự nhiên và Xã hội 1.

Bộ sách Chân trời sáng tạo

Bài 7: Hoạt động ở trường em, sách Tự nhiên và Xã hội 1.

Bộ sách cánh diều

Bài 5: Trường học của em, sách Tự nhiên và Xã hội 1.

I. Yêu cầu cần đạt (của bài học)

Môn học

Yêu cầu cần đạt

Định hướng phát triển năng lực số

- Làm quen với một số thiết bị điện tử.

- Nêu được tên gọi, công dụng một số thiết bị điện tử.

- Nhận biết được một số trường hợp nguy hiểm khi sử dụng thiết bị điện tử.

Tự nhiên và xã hội

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình.

- Kể được tên một số đồ dùng, thiết bị có trong lớp học.

- Chỉ ra hoặc nêu được tên đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng, thiết bị của lớp học, trường học.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Màn hình, máy chiếu.

- Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

STT

Thiết bị/ Học liệu

Số lượng

Hình ảnh minh họa

1

Máy chiếu và các phụ kiện

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2

Màn chiếu

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

3

Bút lông bảng xanh, đỏ, đen

1 cây/màu

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

4

Bảng trắng

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nếu học tăng cường, học sinh chuẩn bị sách Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 2.

- Nếu học tích hợp học sinh chuẩn bị sách giáo khoa môn Đạo đức 2 và Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Khởi động

- GV cho HS xem video clip giới thiệu về một vài thiết bị điện tử có trong cuộc sống hàng ngày.

- HS chia làm nhóm 5-6 HS để làm hoạt động tiếp theo.

2. Khám phá

a) Giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu mỗi HS sẽ phải tự trả lời câu hỏi phần khám và thảo luận để chọn ra một câu trả lời chung cho nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh thảo luận và phát phiếu đánh giá với các tiêu chí cụ thể sau:

Học sinh nhận biết được các thiết bị điện tử cơ bản.

Học sinh biết giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với các thiết bị, đồ dùng điện tử.

Học sinh biết được công dụng của các thiết bị điện tử cơ bản.

- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập: làm việc cá nhân để thiết kế sau đó thực hành làm phiếu báo cáo hoặc bảng biểu và chia sẻ trong nhóm của mình.

b) Trả lời câu hỏi phần khám phá

- GV thu phiếu học tập hoặc yêu cầu đại diện các nhóm đứng lên trả lời câu hỏi:

Hoạt động 1: Quan sát các hình dưới đây và trả lời câu hỏi:

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

Theo em, những thiết bị nào là thiết bị điện tử?

Hãy nêu công dụng của các thiết bị điện tử đó.

Hoạt động 2: Mai và các bạn được dẫn vào phòng máy tính của trường. Tại phòng máy tính, Mai được cô giáo giới thiệu về các bộ phận của chiếc máy tính.

Hãy nối thẻ tên với bộ phận máy tính tương ứng.

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

Hãy nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.

Diễn giải

- GV tổng kết kiến thức cho HS giải thích câu trả lời đúng

Gợi ý trả lời câu hỏi

Hoạt động 1: Quan sát hình dưới đây và trả lời câu hỏi.

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

Theo em, những thiết bị nào là thiết bị điện tử?

Hãy nêu công dụng của các thiết bị điện tử đó.

Trả lời:

Thiết bị

điện tử

Nồi cơm điện

Điện thoại di động

Quạt cây

Rô-bốt lau nhà, hút bụi

Máy chiếu

Máy tính

Đàn organ

Đồng hồ điện tử

Công dụng

Nấu cơm

Gọi điện

Tạo gió

Lau nhà, hút bụi

Trình chiếu

Lầm việc

Chơi nhạc

Xem giờ

Hoạt động 2: Mai và các bạn được dẫn vào phòng máy tính của trường. Tại phòng máy tính, Mai được cô giáo giới thiệu về các bộ phận của chiếc máy tính.

Hãy nối thẻ tên với bộ phận máy tính tương ứng.

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 2

GIÁO ÁN GIÁO DỤC KĨ NĂNG CÔNG DÂN SỐ LỚP 2
BÀI HỌC SỐ 1. MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ

THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC

Lớp: 2

Thời lượng: 2 tiết

Thời điểm tổ chức:

Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 10. Ôn tập chủ đề Trường học

Bài 15. Ôn tập chủ đề Cộng đồng địa phương

Chân trời sáng tạo

Bài 9. Ôn tập chủ đề Trường học

Bài 13. Ôn tập chủ đề Cộng đồng địa phương

Cánh diều

Chủ đề 2. Ôn tập và đánh giá Chủ đề Trường học

Chủ đề 3. Ôn tập và đánh giá Chủ đề Cộng đồng địa phương

II. Yêu cầu cần đạt (của bài học)

Môn học

Yêu cầu cần đạt

Định hướng phát triển năng lực số

– Làm quen với một số thiết bị điện tử.

– Nhận biết, nêu được tên tên gọi và mô tả công dụng của một số thiết bị điện tử

– Làm quen với nguyên lí hoạt động của một số thiết bị điện tử thông minh.

– Biết một số lưu ý khi sử dụng các thiết bị điện tử.

Tự nhiên và Xã hội

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng, thiết bị ở trường học và đời sống hằng ngày.

– Kể được tên của một số thiết bị điện tử ở trường học, ở nơi công cộng,... và mô tả công dụng của chúng.

– Chỉ ra được các tình huống nguy hiểm có thể gặp phải khi sử dụng thiết bị điện tử và một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Màn hình, máy chiếu.

- Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

STT

Thiết bị/ Học liệu

Số lượng

Hình ảnh minh họa

1

Máy chiếu và các phụ kiện

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2

Màn chiếu

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

3

Bút lông bảng xanh, đỏ, đen

1 cây/màu

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

4

Bảng trắng

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Sách giáo khoa, vở bài tập….

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Khởi động

- GV cho HS xem video clip giới thiệu về một vài thiết bị điện tử có trong cuộc sống hàng ngày.

- HS chia làm nhóm 5-6 HS để làm hoạt động tiếp theo.

2. Khám phá

a) Giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu mỗi HS sẽ phải tự trả lời câu hỏi phần khám và thảo luận để chọn ra một câu trả lời chung cho nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh thảo luận và phát phiếu đánh giá với các tiêu chí cụ thể sau:

  • Các thiết bị mà học sinh trả lời phải đa dạng và gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • Có mô tả thiết bị điện tử rõ dàng, rành mạch.
  • Các thiết bị mà học sinh trả lời phải có tính ứng dụng cao trong học tập và công việc.

- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập: làm việc cá nhân để thiết kế sau đó thực hành làm phiếu báo cáo hoặc bảng biểu và chia sẻ trong nhóm của mình.

b) Trả lời câu hỏi phần khám phá

- GV thu phiếu học tập hoặc yêu cầu đại diện các nhóm đứng lên trả lời câu hỏi:

Hoạt động 1: Khám phá siêu thị

a) Quan sát những bức tranh dưới đây rồi mô tả xem Mai và Phúc đã thấy những gì ở siêu thị

Giáo án Bài 1

b) Có những thiết bị điện tử nào xuất hiện trong các bức tranh trên? Nêu công dụng của những thiết bị đó.

c) Ngoài những thiết bị đó, em đã từng gặp những thiết bị điện tử nào khác khi đi siêu thị?

Hoạt động 2: Khám phá trường học của Mai và Phúc

a) Quan sát các hình ảnh dưới đây và mô tả những thiết bị điện tử tại trường học mà Mai và Phúc đã giới thiệu.

Giáo án Bài 1

b) Em đã từng thấy những thiết bị điện tử nào trong số các thiết bị mà Mai và Phúc giới thiệu? Nêu công dụng của những thiết bị đó.

c) Kể tên một số thiết bị điện tử khác ở trường em.

Hoạt động 3: Điều gì không đúng

Quan sát những hình ảnh dưới đây và cho biết có điều gì không đúng ở mỗi hình.

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 3

GIÁO ÁN GIÁO DỤC KĨ NĂNG CÔNG DÂN SỐ LỚP 3
BÀI HỌC SỐ 1. TỔ CHỨC VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN

THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC

Lớp: 3

Thời lượng: 2 - 3 tiết

Hình thức và thời điểm tổ chức:

Giáo viên lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau sao cho phù hợp với điều kiện nhà trường:

1, Dạy tăng cường môn Tin học.

2, Dạy học tích hợp trong môn Tự nhiên và Xã hội khi thực hiện các bài dạy sau:

Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 9. Thực hành với tệp và thư mục trong máy tính, sách Tin học 3.

Bài 5. Hoạt động kết nối với cộng đồng, sách Tự nhiên và Xã hội 3.

Chân trời sáng tạo

Bài 8. Làm quen với thư mục, sách Tin học 3.

Bài 6. Chúng em tham gia các hoạt động xã hội của trường, sách Tự nhiên và Xã hội 3.

Cánh diều

Chủ đề C2. Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính, sách Tin học 3.

Bài 5. Một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học, sách Tự nhiên và Xã hội 3.

I. Yêu cầu cần đạt (của bài học)

Môn học

Yêu cầu cần đạt

Định hướng phát triển năng lực số

– Hiểu cách tạo thư mục và sắp xếp tệp, thư mục trong máy tính.

– Rèn luyện kĩ năng tổ chức và sắp xếp thông tin một cách khoa học.

– Tạo thói quen ngăn nắp trong việc quản lí thông tin số.

Tự nhiên và Xã hội

– Tham gia một số hoạt động của trường học kết nối với xã hội.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Màn hình, máy chiếu.

- Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

STT Thiết bị/ Học liệu Số lượng Hình ảnh minh họa
1 Máy chiếu và các phụ kiện 1 cái Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử
2 Màn chiếu 1 cái Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử
3 Bút lông bảng xanh, đỏ, đen 1 cây/màu Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử
4 Bảng trắng 1 cái Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nếu học tăng cường, học sinh chuẩn bị sách Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 3.

- Nếu học tích hợp học sinh chuẩn bị sách giáo khoa môn Đạo đức 3 và Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Khởi động

- GV cho HS xem video clip giới thiệu về các thư mục và tệp trên máy tính.

- HS chia làm nhóm 5-6 HS để làm hoạt động tiếp theo.

2. Khám phá

a) Giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu mỗi HS sẽ phải tự trả lời câu hỏi phần khám phá và thảo luận để chọn ra một câu trả lời chung cho nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh thảo luận và phát phiếu đánh giá với các tiêu chí cụ thể sau:

● Học sinh phân biệt được các thư mục và tệp.

● Học sinh biết cách tạo và sắp xếp các thư mục.

● Học sinh biết cách quản lí thông tin trên các thư mục.

- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập: làm việc cá nhân để thiết kế sau đó thực hành làm phiếu báo cáo hoặc bảng biểu và chia sẻ trong nhóm của mình.

b) Trả lời câu hỏi phần khám phá

- GV thu phiếu học tập hoặc yêu cầu đại diện các nhóm đứng lên trả lời câu hỏi:

Hoạt động 1: Tạo thư mục mới

Hoạt động 1: Tạo thư mục mới

Chọn phương án đúng để tạo một thư mục mới trên màn hình nền.

A. Nháy nút phải chuột vào màn hình nền, chọn New, chọn Folder, đặt tên cho thư mục mới tạo ra.

B. Chọn New, chọn Folder, đặt tên cho thư mục mới tạo ra.

C. Nháy nút phải chuột vào màn hình nền, chọn Folder, chọn New, đặt tên cho thư mục mới tạo ra.

Hoạt động 2: Sắp xếp ảnh

Em đã lưu trong máy tính rất nhiều tệp ảnh chụp trong dịp dã ngoại cùng lớp, liên hoan Tết trung thu, đi thăm thầy cô nhân ngày 20 tháng 11. Em nên sắp xếp và lưu trữ các tệp ảnh như thế nào cho hợp lí, khoa học và dễ tìm?

A. Tạo một thư mục mới, đặt tên là Hình ảnh. Lưu tất cả các tệp trong thư mục Hình ảnh.

B. Tạo ba thư mục mới với tên Ảnh dã ngoại, Ảnh trung thu, Ảnh 20-11. Mở các tệp ảnh, xem nội dung để biết ảnh chụp vào dịp nào. Kéo thả từng tệp ảnh vào thư mục thích hợp.

C. Tạo ba thư mục mới với tên Ảnh 1, Ảnh 2, Ảnh 3. Kéo thả lần lượt từng tệp ảnh theo thứ tự vào 3 thư mục mới tạo sao cho số lượng tệp ảnh ở các thư mục đều bằng nhau.

Hoạt động nhóm

Giáo viên chia lớp thành các nhóm và sao chép vào máy tính thực hành của mỗi nhóm 30 tệp ảnh chụp một số hoạt động của trường kết nối với xã hội.

Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Xem ảnh, chia ảnh thành các nhóm theo hoạt động. Tạo các thư mục có tên tương ứng với các hoạt động và sắp xếp các tệp ảnh vào đúng thư mục.

3. Diễn giải

- GV tổng kết kiến thức cho HS giải thích câu trả lời đúng

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn học: Giáo dục kĩ năng công dân số

Lớp 4

Chủ đề 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

Bài 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

Số tiết: 4

Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm được thông tin theo chủ đề cho trước.

- Chọn được thông tin phù hợp với chủ đề tìm kiếm.

- Xem được video (trên website).

- Biết được trên Internet có thông tin không phù hợp với lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu và tệp trình chiếu Slide Chủ đề 1.Bài 1.Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet.pptx

- Phiếu học tập số 1. Chủ đề 1.Bài 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

- Phòng máy tính kết nối Internet (để dạy tiết thực hành).

III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG

- Tiết 1, 2: Khởi động; Thực hành.

- Tiết 3, 4: Luyện tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Hoạt động Khởi động

1. Mục tiêu

- HS hứng thú, mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới.

- HS biết được có thể đặt rất nhiều câu có nghĩa với một từ cho trước.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV trình chiếu slide 3 giới thiệu trò chơi “Đặt câu siêu nhanh”:

Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Trên màn hình có 4 nhân vật, sau mỗi nhân vật có 1 từ khoá bí mật. Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lựa chọn một nhân vật yêu thích. Sau đó, các nhóm nhanh chóng đặt một câu với từ khoá tương ứng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

● GV gọi một nhóm (lần lượt 4 nhóm) lựa chọn nhân vật.

● GV nháy chuột vào hình ảnh nhân vật được chọn để xuất hiện từ khoá.

● Khi từ khoá xuất hiện, GV yêu cầu mỗi nhóm nhanh chóng đặt một câu có nghĩa với từ khoá đó và ghi trên bảng (1 phút).

● Nhóm nào đặt được câu có nghĩa và nhanh nhất sẽ được +1 điểm.

● Nhóm có tổng số điểm sau 4 lượt chơi cao nhất là nhóm giành chiến thắng.

- HS thảo luận để bình chọn nhóm trưởng, đặt tên nhóm.

- HS lắng nghe GV giới thiệu luật chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm lần lượt thực hiện các thử thách trong trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

Sản phẩm:

- HS tích cực tham gia trò chơi và hào hứng vào bài học mới.

B. Hoạt động

1. Mục tiêu

- HS biết được mối liên hệ giữa từ khoá tìm kiếm và kết quả tìm kiếm.

- HS xác định được từ khoá tìm kiếm phù hợp với mục đích tìm kiếm.

- HS tìm kiếm và lựa chọn được kết quả tìm kiếm phù hợp với nhu cầu.

- HS biết cách mở rộng, thu hẹp phạm vi tìm kiếm để tìm được thông tin mong muốn.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mối liên quan giữa từ khoá và kết quả tìm kiếm

- GV dẫn dắt: Ở trò chơi khởi động, các em đã biết: Với mỗi từ khoá có thể đặt được nhiều câu có nghĩa. Tương tự như vậy, khi tìm kiếm thông tin trên Internet, từ một từ khoá sẽ được rất nhiều kết quả khác nhau. Vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu xem các từ khoá và kết quả tìm kiếm này có mối liên quan như thế nào?

- GV chiếu slide 8 yêu cầu HS xem hình 1 (SHS), dự đoán chủ đề tìm kiếm và từ khoá mà bạn An đã sử dụng.

Hình 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS phân tích 3 kết quả tìm kiếm:

● Tiêu đề của từng bài viết là gì?

● Nội dung trích dẫn của 3 bài viết nói về chủ đề gì? Em dự đoán chủ đề mà bạn An đã tìm kiếm là gì?

● Trong 3 kết quả tìm kiếm trên, những chữ nào được in đậm? Em dự đoán từ khoá tìm kiếm mà bạn An đã sử dụng là gì?

- GV chiếu màn hình tìm kiếm trên máy tính và giới thiệu thêm về tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn, vị trí trong danh sách kết quả tìm kiếm cho HS.

- GV chiếu slide 9, yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:

Khoanh tròn vào chữ cái trước phát biểu SAI:

A. Máy tìm kiếm trả về kết quả là các bài viết chứa từ khoá hoặc liên quan đến từ khoá.

B. Trong phần nội dung trích dẫn, các chữ in đậm là từ khoá tìm kiếm.

C. Kết quả do máy tìm kiếm trả về không liên quan đến từ khoá.

- HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài mới.

 

 

 

 

 

- Các nhóm xem hình 1 về kết quả tìm kiếm thông tin trên Internet mà bạn An đã thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS phân tích các kết quả tìm kiếm trong hình 1 theo hướng dẫn của GV.

- Từ đó, HS dự đoán chủ đề tìm kiếm và từ khoá mà bạn An đã sử dụng.

 

 

 

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Đáp án: C

2. Xác định từ khoá tìm kiếm

- GV chiếu slide 10, yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:

Chọn phương án sai.

Để tìm được thông tin mong muốn, em cần chọn từ khoá là những từ, cụm từ:

A. Mô tả nội dung chính của thông tin cần tìm.

B. Không liên quan đến thông tin cần tìm.

C. Đặc trưng của thông tin cần tìm như địa danh, tên riêng, hay từ, cụm từ đặc biệt.

 

- GV chiếu slide 11, giới thiệu hoạt động: Bông hoa xinh tươi theo nhóm:

● Mỗi nhóm được phát PHT gồm: nhuỵ hoa (có thông tin về nhu cầu tìm kiếm), các cánh hoa (có thông tin về các từ khoá).

● Nhiệm vụ của các nhóm là ghép các cánh hoa tương ứng với nhuỵ hoa để được một bông hoa hoàn chỉnh.

 

- GV phát phiếu học tập số 1, tổ chức cho các nhóm thực hiện hoạt động, theo dõi và hỗ trợ các nhóm (nếu cần).

- GV gọi một hoặc hai nhóm trình bày kết quả thảo luận và gọi các nhóm khác so sánh, nhận xét.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

 

 

- Đáp án: B

 

 

 

 

- HS ngồi theo nhóm được phân công, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm.

 

 

 

 

- Các nhóm nhận PHT số 1, thảo luận nhóm cánh hoa với nhuỵ hoa tương ứng.

- Đại diện một hoặc hai nhóm trình bày sản phẩm, báo cáo.

- Các HS còn lại lắng nghe, so sánh với sản phẩm của nhóm và nhận xét.

Sản phẩm:

- HS tích cực tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, trình bày, trao đổi, nhận xét về sản phẩm hoạt động nhóm.

- HS biết được: Trong mỗi kết quả tìm kiếm đều có: Địa chỉ trang web, tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn.

- HS biết được mối liên quan giữa từ khoá và kết quả tìm kiếm.

3. Tìm kiếm và lựa chọn kết quả tìm kiếm

- GV gọi HS nhắc lại các bước tìm kiếm thông tin trên Internet.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá em đã dự đoán ở mục 1a.

 

- GV đặt câu hỏi: Các em quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm nào là phù hợp nhất với từ khoá em đã sử dụng. Tại sao?

- GV gợi ý: Để lựa chọn kết quả tìm kiếm phù hợp nhất, em cần quan tâm tới những yếu tố nào?

 

 

- GV nhấn mạnh thêm: Ở mục 1 các em đã biết: Dựa vào kết quả tìm kiếm, ta có thể biết địa chỉ trang web, tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn. Tiêu đề bài viết và nội dung trích dẫn cho ta biết chủ đề và nội dung chính của bài viết. Ngoài ra, các kết quả tìm kiếm cũng được sắp xếp theo mức độ liên quan đến từ khoá theo thứ tự giảm dần (từ trên xuống dưới theo đánh giá của máy tìm kiếm).

- GV cho HS thảo luận nhóm, thực hiện tìm kiếm thông tin để kiểm tra kết quả lựa chọn từ khoá của nhóm ở mục 2b.

- GV chiếu slide 16, gọi HS chọn phương án đúng nhất:

Cơ sở để xác định kết quả tìm kiếm phù hợp là:

A. Vị trí của kết quả tìm kiếm trong danh sách.

B. Tiêu đề bài viết.

C. Nội dung trích dẫn.

D. Cả A, B và C.

- HS trả lời:

① Kích hoạt phần mềm Google Chrome.

② Gõ google.com.vn vào thanh địa chỉ, rồi gõ phím Enter.

③ Gõ từ khoá tìm kiếm rồi gõ phím Enter.

- HS thực hành tìm kiếm thông tin với từ khoá đã dự đoán ở mục 1a.

 

- HS suy nghĩ và trả lời.

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời:

Để lựa chọn kết quả tìm kiếm phù hợp nhất, em cần quan tâm tới tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn, thứ tự của kết quả tìm kiếm trong danh sách.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm, thực hiện tìm kiếm thông tin với các từ khoá đã cho ở mục 2b, xem kết quả và so sánh với nhu cầu tìm kiếm để biết nhóm đã lựa chọn được từ khoá phù hợp chưa.

- HS suy nghĩ và trả lời.

 

- Đáp án C.

4. Mở rộng, thu hẹp phạm vi tìm kiếm

- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:

a) Gõ từ khoá “kinh nghiệm du lịch Đền Hùng” và ô tìm kiếm và gõ phím Enter.

 

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm liên quan đến chủ đề gì và địa danh nào. Tại sao?

 

b) Trong ô tìm kiếm, bỏ từ “Đền Hùng” trong từ khoá rồi gõ phím Enter.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm liên quan đến chủ đề gì và địa danh nào. Tại sao?

 

c) Trong ô tìm kiếm, tiếp tụ tục bỏ từ “du lịch” trong từ khoá, rồi gõ phím Enter.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết các kết quả tìm kiếm chỉ trong phạm vi liên quan đến du lịch hay được mở rộng sang những lĩnh vực, chủ đề khác. Tại sao?

 

- GV đặt câu hỏi: Trong danh sách kết quả tìm kiếm, hãy chỉ ra một vài kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi của em và nêu lí do.

 

- GV chiếu slide 21 và gọi HS chọn phát biểu SAI trong các phát biểu dưới đây:

A) Từ khoá càng chung chung thì kết quả tìm kiếm càng cụ thể.

B) Có thể thêm từ khoá để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

C) Có thể bớt từ khoá để mở rộng phạm vi tìm kiếm.

D) Có thể có những kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi của em.

 

 

- HS thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá “kinh nghiệm du lịch Đền Hùng”

- HS suy nghĩ và trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan đến

 

 

 

- HS trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan kinh nghiệm du lịch ở các địa danh khác nhau.

 

 

 

- HS trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan đến kinh nghiệm làm các việc khác nhau. Vì từ khoá chỉ có từ “kinh nghiệm”

 

 

- HS nêu một số kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi.

 

 

- Đáp án: A.

Sản phẩm:

- HS chủ động tham gia hoạt động nhóm, tích cực phát biểu xây dựng bài.

- HS sử dụng được máy tìm kiếm để tìm được thông tin.

- HS biết cách thêm/bớt từ khoá để thu hẹp/mở rộng phạm vi tìm kiếm.

- HS biết được trên Internet có những thông tin không phù hợp với lứa tuổi.

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 5

Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 5 - Bộ số 1

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn học: Giáo dục kĩ năng công dân số

Lớp 5

Tên bài học: Chủ đề 1. Thư điện tử

Bài 1. Thư điện tử

Số tiết: 2

Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

– Có khái niệm và biết được tác dụng của thư điện tử.

– Chia sẻ được thông tin, dữ liệu trong môi trường số thông qua gửi và nhận thư điện tử.

– Có ý thức giữ bí mật thông tin tài khoản thư điện tử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– Máy tính, máy chiếu và tệp trình chiếu PowerPoint.

– Phiếu học tập

III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG

– Tiết 1: Khởi động, Khám phá.

– Tiết 2: Luyện tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Mục tiêu

– HS biết được các cách gửi thư khác nhau của con người.

– HS hứng thú vào bài học mới.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

– GV gợi ý để HS nêu:

+ Những cách gửi thư của con người ở thời xưa.

+ Những cách gửi thư của con người ở thời nay.

+ Chọn ra cách gửi thư nhanh nhất.

– GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

– GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.

– HS làm việc nhóm.

– HS trình bày trước lớp.

Sản phẩm:

– HS nêu ra được các cách gửi thư của con người thời xưa và thời nay. Thời nay, con người gửi thư bằng thư điện tử sẽ nhanh hơn, tiện lợi hơn.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

HOẠT ĐỘNG 1. TRUY CẬP HỘP THƯ

1. Mục tiêu

– HS thực hiện được thao tác truy cập hộp thư điện tử (với tài khoản Gmail).

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

a. Thư điện tử

– GV nêu: Thư được gửi, nhận qua Internet là thư điện tử hay e-mail.

– GV gợi ý để HS: nêu được điều kiện cần
để có thể gửi và nhận thư điện tử.

– GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm.

– GV nhận xét, trình chiếu đáp án, ví dụ.

– GV lưu ý HS: Theo quy định của Gmail,
trẻ em dưới 15 tuổi phải được sự đồng ý, quản lí, giám sát của bố mẹ khi sử dụng Gmail.

 

 

 

– HS làm việc nhóm: tìm hiểu điều kiện để có thể gửi và nhận thư điện tử.

– HS báo cáo kết quả.

– HS theo dõi đáp án trên màn chiếu.

 

Sản phẩm:

– HS biết được khái niệm thư điện tử, điều kiện cần để gửi và nhận thư điện tử là phải có địa chỉ thư điện tử và mật khẩu.

b. Truy cập thư điện tử

– GV mô phỏng các bước truy cập
thư điện tử.

– GV gợi ý để HS: mô tả các bước
thực hiện của GV.

– GV yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện truy cập vào hộp thư điện tử.

– GV nhận xét, trình chiếu các hình ảnh hướng dẫn HS truy cập hộp thư điện tử.

– GV yêu cầu HS thực hành các bước truy cập hộp thư điện tử trên máy tính.

 

– HS quan sát GV mô phỏng

 

– HS mô tả lại các bước thực hiện truy cập hộp thư.

 

 

 

 

– HS thực hiện các bước truy cập hộp thư điện tử trên máy tính.

Sản phẩm:

– HS thực hiện được thao tác truy cập hộp thư bằng cách sử dụng tài khoản Gmail.

...

Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 5 - Bộ số 2

GIÁO ÁN GIÁO DỤC KĨ NĂNG CÔNG DÂN SỐ LỚP 5

BÀI HỌC SỐ 1. TẠO CHATBOT

THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC

Lớp: 5

Thời lượng: 2 - 3 tiết

Hình thức và thời điểm tổ chức:

Giáo viên dạy học tích hợp trong môn Tiếng Việt khi thực hiện các bài dạy sau:

Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5-7 trong chủ đề Thiên nhiên kì thú, sách Tiếng Việt 5 Tập một.

Chân trời sáng tạo

Bài 7 sách Tiếng Việt 5 Tập một.

Cánh diều

Bài 1. Trẻ em như búp trên cành Tuần 10, sách Tiếng Việt 5 Tập một.

I. Yêu cầu cần đạt (của bài học)

Môn học

Yêu cầu cần đạt

Định hướng phát triển năng lực số

– Hiểu về một số khái niệm, thành phần trong một mô hình học máy cụ thể như: bộ dữ liệu huấn luyện, phân tích cảm xúc, sự sai lệch khi huấn luyện chatbot.

Đạo đức

– Sử dụng ngôn ngữ đúng mực.

– Không cung cấp thông tin sai lệch, thiên vị.

Tiếng Việt

– Vận dụng kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, đại từ trong câu.

– Xác định cảm xúc của câu.

Toán học

– Khả năng xảy ra của một sự kiện.

– Bảng số liệu.

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Màn hình, máy chiếu.

- Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

STT

Thiết bị/ Học liệu

Số lượng

Hình ảnh minh họa

1

Máy chiếu và các phụ kiện

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2

Màn chiếu

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

3

Bút lông bảng xanh, đỏ, đen

1 cây/màu

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

4

Bảng trắng

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nếu học tăng cường, học sinh chuẩn bị sách Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 5.

- Nếu học tích hợp học sinh chuẩn bị sách giáo khoa môn Đạo đức 5 và Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 5.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Khởi động

- GV cho HS xem video clip giới thiệu về ứng dụng chia sẻ dữ liệu.

- HS chia làm nhóm 5-6 HS để làm hoạt động tiếp theo.

...

Trên đây là một phần của tài liệu.

Mời các bạn nhấn nút "Tải về (bên dưới)" để lấy file Word Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 đầy đủ.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án lớp 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo