Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 giúp thầy cô tham khảo để ghi nhận xét, đánh giá về học tập, năng lực và phẩm chất cho học sinh của mình theo Thông tư 27 sau mỗi kỳ học và cuối năm học.
Lời nhận xét học bạ môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Tổng hợp lời nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo TT 27 được chia theo các kì kiểm tra như: giữa học kì 1, học kì 1, giữa học kì 2 và học kì 2 giúp quý thầy cô dễ dàng đánh giá, nhận xét học bạ môn tiếng Việt của các em học sinh tiểu học khối 1 - 4.
Lời nhận xét vở tập viết theo Thông tư 27
- Em có cố gắng viết chữ rõ và trình bày sạch sẽ hơn.
- Em cần cố gắng viết chữ rõ hơn.
- Em không nên viết hai màu mực trong một bài làm.
- Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ nhé.
- Em viết nên chú ý nét khuyết dưới của con chữ nhé.
- Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.
- Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.
- Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.
- Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.
- Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.
- Em có tiến bộ, biết viết đúng một số từ dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương.
- Chữ viết của em còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm (đối với lớp 4)
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.
- Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy nhiên vẫn còn sai các từ...em cần...
1. Lời nhận xét giữa kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
- Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh hay.
- Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết.
- Em suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô.
- Em đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu tốt.
- Em có kĩ năng thực hành tốt.
- Em đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp.
- Em đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn bản.
- Em đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu hỏi.
- Em đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu tốt.
- Em đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi tốt.
- Em có kỹ năng đọc hiểu tốt, viết chữ đều và đẹp.
- Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, trình bày sạch đẹp.
- Em có kỹ năng nghe, đọc, viết tốt, biết nói lời phù hợp tình huống.
- Em có kĩ năng nghe viết tốt, viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp.
- Em có kĩ năng nghe viết tốt, tìm tốt các từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm và viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp.
- Em đọc to, rõ ràng, lưu loát, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, trình bày bài sạch đẹp.
- Em đọc to, lưu loát, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
- Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
- Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu.
- Em viết chữ rõ ràng, đều nét, trình bày sạch đẹp, hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập.
- Em hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập.
- Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
- Em hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
- Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay.
- Em hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay.
- Em viết chữ rõ ràng, đều nét và hoàn thành tốt các bài tập.
- Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp.
- Em viết văn ngắn gọn, dễ hiểu, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp.
- Em hoàn thành tốt các bài tập, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
- Em viết chữ rõ ràng, hoàn thành tốt các bài tập.
- Em có kỹ năng đọc tốt, viết văn có nhiều ý hay.
- Em trao đổi được những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
- Em lập được thời gian biểu một buổi trong ngày.
- Em hiểu bài tốt, biết phỏng đoán nội dung bài qua tựa bài và tranh minh họa.
- Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập.
- Em kể lại được một câu chuyện mà em đã đọc về trẻ em.
- Em tự giới thiệu được những điểm chính về bản thân mình.
- Em nói được những điểm đáng yêu ở một người bạn của em.
- Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Em tìm và đặt được câu giới thiệu một bạn cùng lớp.
- Em kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh gợi ý.
- Em nêu được những việc em thích làm.
- Em biết đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người và con vật.
- Em đọc bài to, rõ, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Em biết chọn đúng từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn.
- Em nói và đáp được lời khen, lời chúc mừng.
- Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống.
- Em đặt được tên cho một bức tranh tự vẽ.
- Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống.
- Em biết viết tên riêng của mình và các bạn trong lớp.
- Em nhận diện được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người và con vật.
- Em nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc điểm.
- Em nêu được từ ngữ chỉ người trong gia đình.
- Em nhận diện được mẫu câu giới thiệu Ai là gì?.
- Em biết nói lời phù hợp tình huống.
- Em giới thiệu được với bạn về gia đình mình.
- Em viết chữ đúng độ cao và khoảng cách đúng quy định.
- Em nói rõ ràng, thành câu.
- Em nói được 1 - 2 câu có sử dụng từ liên quan đến chủ đề.
- Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề.
- Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh.
- Em trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Em biết nói và đáp lời khen ngợi.
- Em biết đặt câu theo yêu cầu của bài.
- Em đọc khá nhanh, viết chính tả tốt và biết dùng từ để đặt câu.
- Em nói được với bạn việc nhà em đã làm.
- Em biết xem lịch và nói được lợi ích của lịch.
- Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Em nêu được những việc làm của mình trong một ngày.
- Em nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
- Em bước đầu hiểu các khái niệm từ ngữ và câu.
- Em nêu được một số từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em.
- Em bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú.
- Em tìm tiếng, từ và đặt câu khá tốt.
- Em đọc to, viết khá tốt.
- Em đọc có nhiều tiến bộ.
- Em có thể trả lời được câu hỏi theo gợi ý.
- Em biết tìm từ và đặt câu đúng theo yêu cầu, đọc được bài nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng phát âm to rõ hơn nhé.
- Em có kỹ năng nghe viết, lưu ý rèn viết câu văn rõ nghĩa hơn nhé.
- Em đọc đúng, hiểu tốt nội dung bài đọc nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng đọc to hơn em nhé.
- Em đọc bài to, rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp nhưng tốc độ viết còn chậm, cần rèn thêm nhé.
- Em biết tìm từ và đặt câu đúng, đọc bài to, rõ, tuy nhiên viết chính tả còn mắc nhiều lỗi sai, rèn thêm kĩ năng nghe viết nhé.
- Em phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc nhé.
- Em đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm nhé.
- Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm nhé.
- Em đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc nhé.
- Kĩ năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm nhé.
- Em còn nhầm lẫn âm vần khi đọc và viết, luyện tập nhiều hơn nhé.
- Em rèn đọc thêm sẽ có kết quả tốt hơn em nhé.
2. Lời nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
- Em có năng khiếu viết văn, bài văn có chứa nhiều hình ảnh hay.
- Em sáng tạo trong các hoạt động học, đặt câu văn nhiều hình ảnh.
- Em đọc lưu loát, có kĩ năng nghe viết tốt.
- Em đọc to, rõ ràng, viết câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
- Em đọc rõ ràng, viết chính xác, trả lời tốt các câu hỏi của bài.
- Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu.
- Em viết chữ đều và đẹp, hiểu nội dung bài nhanh.
- Em nắm vững vốn từ, đặt câu đúng và viết văn lưu loát.
- Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn.
- Em trình bày bài viết sạch sẽ, kĩ năng nói và viết tốt.
- Em đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt, chữ viết rõ ràng.
- Em đọc bài to, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn.
- Em đọc bài to, rõ ràng, lưu loát, viết câu văn đủ ý, rõ nghĩa.
- Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu.
- Em trình bày bài đẹp, hiểu nội dung bài nhanh, hoàn thành tốt các bài tập.
- Em nắm vững vốn từ, viết câu văn lưu loát, rõ nghĩa.
- Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn.
- Em có kĩ năng đọc tốt, đặt câu đúng yêu cầu, đáp lời phù hợp tình huống.
- Em đọc bài to, rõ ràng, quan sát tốt, biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật.
- Em có kỹ năng đọc tốt, biết nói lời chào, lời cảm ơn phù hợp tình huống.
- Em có kỹ năng đọc và viết tốt, trình bày bài sạch đẹp.
- Em tìm tốt các từ theo yêu cầu bài, viết câu văn rõ nghĩa, dễ hiểu.
- Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, biết lập thời khóa biểu học tập cho mình.
- Em diễn đạt câu văn sáng tạo và phong phú.
- Em kể chuyện to, rõ và diễn đạt tốt.
- Em biết chia sẻ với bạn về một con vật nuôi.
- Em tìm được từ chỉ màu sắc của đồ vật đã cho.
- Em nhận diện đúng câu hỏi, biết sử dụng dấu câu phù hợp.
- Em vẽ được con vật nuôi và nói được vài câu về bức vẽ của mình.
- Em giới thiệu được một số đồ vật trong nhà.
- Em nêu được từ ngữ chỉ đồ chơi, đồ dùng trong nhà.
- Em biết đặt và trả lời được câu hỏi theo yêu cầu.
- Em nói và đáp được lời xin lỗi, lời từ chối.
- Em giới thiệu được đồ vật quen thuộc và nêu được cách giữ gìn.
- Em tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật.
- Em biết nhận diện câu thuộc kiểu câu Ai thế nào?.
- Em biết tìm và đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp theo yêu cầu.
- Em thuộc nội dung bài kể chuyện.
- Em trình bày đoạn văn đúng theo yêu cầu.
- Em biết dùng từ để đặt câu phù hợp theo yêu cầu.
- Em trình bày câu văn ngắn gọn và đủ ý.
- Em đọc bài tương đối tốt, câu văn đủ ý, chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Em đọc to, rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc, cần chú ý viết chữ rõ ràng hơn nhé.
- Em trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay, tuy nhiên em cần chú ý lỗi chính tả khi viết nhé.
- Em đọc bài tốt tuy nhiên em cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé.
- Em đọc và viết khá tốt tuy nhiên cần chuẩn bị đầy đủ tập vở hơn nhé.
- Em đọc trôi chảy tuy nhiên cần mạnh dạn phát biểu nhiều hơn nhé.
- Tốc độ làm bài của em khá tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nhé.
- Em nhớ bài nhanh tuy nhiên tốc độ đọc còn chậm.
- Em đặt câu theo mẫu rõ ràng tuy nhiên còn thiếu dấu câu khi viết.
- Em chú ý đầu câu phải viết hoa và cuối câu có dấu chấm nhé.
- Em chú ý điền đúng và đủ dấu câu trong đoạn văn.
- Em chú ý đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu bài tập nhé.
- Em đọc đúng tuy nhiên cần rèn thêm chính tả, chú ý viết chữ đúng độ cao, khoảng cách.
- Em đọc trơn có tiến bộ tuy nhiên cần rèn viết chính tả thêm nhé.
- Chữ viết của em chưa đẹp, kĩ năng đọc khá thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn.
- Em đọc có nhiều tiến bộ tuy nhiên chữ viết chưa đều nét, bài viết chưa sạch.
- Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, cần cố gắng thêm nhé.
- Em đọc khá tốt, cần rèn thêm chính tả và cách đặt câu nhé.
- Em cần tập trung hơn khi viết chính tả.
- Tốc độ đọc của em còn chậm, viết chính tả sai nhiều lỗi, khắc phục nhé.
- Em viết chữ tương đối rõ ràng tuy nhiên đọc bài còn chậm, cố gắng rèn đọc mỗi ngày nhé.
- Em mạnh dạn phát biểu tuy nhiên cần tăng cường rèn đọc thêm nhé.
- Em cần tăng cường luyện đọc và rèn viết chính tả thêm nhé.
- Em luyện đọc nhiều để có kết quả tốt hơn nhé.
- Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn viết chính tả mỗi ngày nhé.
- Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn thêm cách đặt câu nhé.
- Em cần cố gắng đọc to trong lớp
- Em cần đọc lại bài nhiều lần để ghi nhớ các âm đôi
- Em nhớ chú ý lắng nghe giáo viên các bạn đọc để ghi nhớ tốt hơn
- Em cần kiên trì khi viết
- Em nhớ quan sát tranh ảnh thật kỹ để nêu cảm ứng sự vật
- Em còn đánh vần viết chưa đều các nét
- Em đã biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú đều viết thành câu đoạn văn ngắn
- Em cần đọc to, rõ ràng, cần chú ý luyện viết cẩn thận
- Em đã đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh
- Em còn viết sai chính tả nhiều, cần rèn luyện thêm chữ viết
- Em viết còn chưa đẹp, chưa có kỹ năng đọc thầm
- Chữ viết chưa đẹp, kỹ năng đọc thành thạo khá, cần sử cải thiện lối dùng từ để kỹ năng viết đạt hiệu quả hơn
- Em cần hăng hái hơn trong giờ học
- Chữ viết của em chưa đẹp, kỹ năng đọc thành thạo kèm thêm nổi dùng từ để tăng hiệu quả
- Em đọc to, khả năng đọc thầm còn chưa tốt cần rèn luyện nhiều hơn
3. Lời nhận xét giữa học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Giữa học kỳ II | |
Mức đạt được | Nhận xét điểm mạnh và các mặt cần rèn luyện |
Nội dung | |
T | Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu. |
T | Đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả. Diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. |
T | Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh. |
T | Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát. |
T | Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. |
H | Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. |
H | Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn nhé. |
H | Con đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh hay, chữ viết có nhiều tiến bộ. |
H | Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. |
H | Hoàn thành nội dung môn học. Cần rèn đọc, viết đúng các âm, chữ viết chưa rõ ràng. |
H | Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay. Tuy nhiên con cần viết đúng độ cao của các chữ đã học. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. |
T | Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. |
T | Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định Kĩ năng nói và viết tốt. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. |
H | Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. |
T | Con đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt. Chữ con viết sạch, đẹp, rõ ràng. |
H | Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn và mở rộng thêm vốn từ để đặt câu đúng. |
T | Con đọc bài to, rõ ràng. Chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hay. |
T | Đọc hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu cầu. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. |
T | Con đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao. Vốn từ phong phú. |
H | Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. |
H | Chữ viết chưa đúng mẫu, trình bày vở chưa đẹp. Con cần cố gắng nhiều hơn. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đoạn văn đạt hiệu quả hơn. |
H | Đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa đều đẹp cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. |
T | Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. |
T | Đọc to, lưu loát, đúng tốc độ. Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp. Diễn đạt câu rõ ý. |
H | Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày. |
H | Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày. |
H | Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. |
H | Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. |
H | Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn. |
H | Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.Tuy nhiên con cần rèn luyện viết văn nhiều hơn để câu văn gãy gọn có hình ảnh. |
T | Câu văn có hình ảnh phong phú, cảm xúc chân thành. Giọng đọc tốt, chữ viết cẩn thận. |
H | Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. |
H | Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. |
T | Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. |
H | Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. |
H | Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. |
H | Chữ viết trình bày sạch đẹp. Tuy nhiên, con đọc bài còn nhỏ, chưa tập trung chú ý vào bài. Chưa biết cách dùng từ đặt câu, bố cục câu văn lủng củng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. |
H | Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn. |
H | Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn. |
T | Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ ràng.Viết đoạn văn có hình ảnh hay. |
T | Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ ràng.Viết đoạn văn có hình ảnh hay. |
H | Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. |
T | Chữ viết đẹp. Hoàn thành tốt nội dung môn học. Viết đoạn văn hay, sinh động. |
H | Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. |
C | Chưa hoàn thành nội dung môn học. |
H | Con cần viết đúng mẫu chữ và rèn viết chữ mềm mại hơn. |
T | Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm. |
T | Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm. |
H | Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. |
4. Lời nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
1. Đọc to, rõ ràng, lưu loát.
2. Đọc to, khá lưu loát.
3. Đọc trơn tương đối tốt.
4. Tốc độ đọc nhanh.
5. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
6. Kĩ năng đọc rất tốt.
7. Hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc viết.
8. Chữ viết sạch đẹp, ngay ngắn.
9. Chữ viết sạch đẹp, đúng mẫu.
10. Chữ viết đẹp, nắn nót.
11. Chữ viết tròn đều, ngay ngắn.
12. Trình bày bài sạch đẹp, khoa học.
13. Vốn từ khá phong phú.
14. Biết đặt và trả lời câu hỏi.
15. Biết diễn đạt câu trọn vẹn.
16. Biết diễn đạt câu hay.
17. Kĩ năng viết câu trả lời khá tốt.
18. Kĩ năng đọc hiểu tương đối tốt.
19. Làm tốt các bài tập chính tả.
20. Có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt.
21. Tiếp thu bài tốt, đọc viết thành thạo, viết chữ đẹp.
21. Khả năng nghe – viết tốt.
22. Kĩ năng nói và viết tốt.
23. Có giọng đọc tốt, bước đầu biết đọc diễn cảm. Đáng khen.
24. Đọc diễn cảm. Hiểu và trả lời đúng câu hỏi.
25. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học. Đọc lưu loát, viết thành thạo.
26. Nắm vững kiến thức các môn học, vận dụng có hiệu quả.
27. Đọc to, lưu loát, đảm bảo tốc độ viết.
28. Đọc trôi chảy, viết đúng chính tả.
29. Đọc trôi chảy, nắm vững nội dung bài học.
30. Đọc to rõ ràng, có nhiều cố gắng hơn so với đầu năm.
31. Đọc khá lưu loát nhưng hơi nhỏ.
32. Có tiến bộ. Đọc to hơn, khá lưu loát.
33. Đọc to hơn, đã liền tiếng.
34. Chữ viết có tiến bộ.
35. Chữ viết có tiến bộ nhưng chưa đều tay.
36. Chữ viết khá đẹp nhưng chưa cẩn thận.
37. Kĩ năng trình bày bài đã tốt hơn.
38. Nghe – viết có tiến bộ.
39. Làm bài tập chính tả có tiến bộ, ít sai lỗi.
40. Bước đầu biết trả lời câu hỏi đủ ý.
41. Biết diễn đạt những câu đơn giản.
42. Bước đầu biết dùng từ, đặt câu.
43. Kể được một đoạn của câu chuyện.
44. Đọc nhỏ, chưa liền tiếng.
45. Đọc trơn nhỏ, chưa liền tiếng.
46. Đọc trơn to nhưng chưa liền tiếng.
47. Đọc nhỏ, chưa nhớ hết các vần.
48. Đọc to, nhưng còn đánh vần chậm.
49. Đọc còn đánh vần chậm.
50. Ngắt nghỉ hơi chưa hợp lí.
51. Đọc chưa lưu loát.
52. Còn mắc nhiều lỗi phát âm.
53. Đọc còn ngọng, chưa tròn tiếng.
54. Đọc chậm, chưa đảm bảo tốc độ.
55. Kĩ năng đọc – hiểu văn bản còn hạn chế.
56. Còn lúng túng khi trả lời câu hỏi.
57. Diễn đạt câu chưa trọn vẹn.
58. Còn lúng túng khi diễn đạt câu.
59. Vốn từ hạn chế, chưa phong phú.
60. Chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết câu.
61. Chưa trả lời đúng nội dung câu hỏi.
62. Chữ viết chưa đúng mẫu.
63. Chữ viết chưa sạch sẽ, ngay ngắn.
64. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.
65. Cần sửa khoảng các giữa các chữ.
66. Cần viết đúng độ cao các con chữ.
67. Chữ viết chưa cẩn thận.
68. Trình bày bài chưa khoa học.
69. Chưa biết cách trình bày bài khoa học.
70. Nghe – viết chậm, hay sai lỗi.
71. Chưa có khả năng nghe – viết.
72. Hoàn thành nội dung môn học.
73. Mắc nhiều lỗi chính tả.
74. Cần tích cực rèn kĩ năng đọc và viết.
75. Cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều hơn.
76. Cần viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch hơn.
77. Chưa hoàn thành nội dung môn học.
78. Chưa có khả năng đọc – viết.