Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27
- 1. Mẫu nhận xét học sinh lớp 4 theo thông tư 27
- 2. Lời nhận xét các môn học lớp 4 theo thông tư 27
- 2.1. Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
- 2.2. Lời nhận xét môn Toán lớp 4 theo Thông tư 27
- 2.3. Lời nhận xét môn Đạo đức lớp 4 theo Thông tư 27
- 2.4. Lời nhận xét môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 27
- 2.5. Lời nhận xét môn Lịch sử - Địa Lí lớp 4 theo Thông tư 27
- 2.6. Lời nhận xét môn Công nghệ lớp 4 theo Thông tư 27
- 3. Nhận xét đánh giá học sinh lớp 4 của giáo viên chủ nhiệm
- 4. Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất học sinh tiểu học
Mẫu nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27 dành cho giáo viên nhận xét trong học bạ của học sinh. Nhận xét theo chương trình học, các bộ môn, năng lực của học sinh.
1. Mẫu nhận xét học sinh lớp 4 theo thông tư 27
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng học sinh giỏi:
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng):
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng cơ bản của các môn học trong tháng. Đọc to, viết rõ ràng. Thực hành khá tốt các dạng bài tập theo quy định. Tuy nhiên diễn đạt ý văn đôi khi chưa thật lôgic. Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn.
Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, hợp tác và giải quyết vấn đề tốt.
Phẩm chất: Ngoan, đoàn kết thương yêu bạn bè.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm chắc kiến thức cơ bản của các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết chữ đẹp. Thực hành cộng trừ, đọc, viết và vẽ góc khá tốt. Tuy nhiên giải toán có lời văn đôi khi chưa cẩn thận. Cần chú ý cẩn thận hơn khi giải toán.
Năng lực: Biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Phẩm chất: Lễ phép với người lớn và đoàn kết thương yêu bạn bè.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, viết chữ rõ ràng; biết vẽ, đọc tên góc và các đường thẳng. Song dùng từ diễn đạt ý văn còn lủng củng. Lưu ý chọn từ ngữ diễn đạt ý văn phù hợp.
Năng lực: Có khả năng tự phục vụ, hợp tác và giải quyết vấn đề.
Phẩm chất: Chăm học, đoàn kết biết thương yêu mọi người xung quanh.
* Đối tượng học sinh khá:
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học trong tháng. Có nhiều tiến bộ trong việc rèn chữ viết. Song viết văn chưa hay, đôi khi giải toán còn sai, trình bày bài còn bẩn. Tăng cường rèn viết văn, giải toán và trình bày bài cẩn thận.
Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, chuẩn bị đủ và biết giữ gìn sách vở đồ dùng.
Phẩm chất: Lễ phép với người lớn và đoàn kết thương yêu bạn bè.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết đặt câu và làm tính tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán còn sai. Rèn kĩ năng giải toán.
Năng lực: Biết tự phục vụ, tự hoàn thành bài tập.
Phẩm chất: Chăm học, có tinh thần kỉ luật.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết đặt câu và làm tính tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán còn sai. Rèn kĩ năng giải toán.
Năng lực: Biết tự phục vụ, tự hoàn thành bài tập.
Phẩm chất: Chăm học, có tinh thần kỉ luật.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức đã học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết tính toán tương đối tốt. Tuy nhiên giải toán có lời văn đôi lúc còn chậm. Cần rèn thêm giải toán có lời văn.
Năng lực: Có kĩ năng tự phục vụ, tự quản tốt. Biết giải quyết các vấn đề trong học tập.
Phẩm chất: Tích cực gương mẫu trong các hoạt động. Có tinh thần kỉ luật tốt.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết và làm toán tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán có lời văn còn chậm. Cần rèn thêm giải toán có lời văn.
Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, tự quản. Biết hợp tác với bạn bè
Phẩm chất: Lễ phép với thầy cô giáo, vui vẻ với bạn bè.
* Đối tượng học sinh trung bình:
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Hoàn thành các bài học trong tháng. Kĩ năng đọc viết tương đối khá. Nhận biết góc và làm được một số bài toán đơn giản. Tuy nhiên giải bài toán có ẩn và chuyển đổi đơn vị đo nắm chưa chắc. Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán và chuyển đổi đơn vị đo.
Năng lực: Bước đầu biết tự học, chuẩn bị sách vở đôi khi còn thiếu.
Phẩm chất: Đoàn kết thương yêu bạn bè.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết , làm tính và giải toán.
Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
Phẩm chất: Đoàn kết với bạn bè song chưa thật mạnh dạn, tự tin.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và vận dụng được một
số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên ngữ điệu đọc chưa tốt, giải toán có lời văn còn chậm. Cần rèn đọc và giải toán có lời văn.
Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, và tự quản, chủ động trong giao tiếp.
Phẩm chất: Lễ phép, vui vẻ với bạn bè, biết bảo vệ của công.
4 a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên ngữ điệu đọc chưa hay, chữ viết chưa đúng mẫu, giải toán chậm. Cần rèn thêm đọc và chữ viết, giải toán có lời văn.
Năng lực: Có ý thức tự phục vụ và tự quản tương đối tốt.
Phẩm chất: Lễ phép với người lớn, đoàn kết với bạn bè.
* Đối tượng học sinh yếu:
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Đọc viết tương đối rõ ràng và hoàn thành được một số bài tập đơn giản của các môn học trong tháng. Nhưng đọc nhỏ, viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả. Chưa nắm vững cách tính giá trị của biểu thức. Vẽ hình đôi khi chưa chính xác. Rèn kĩ năng đọc viết, tính giá trị của biểu thức và nhận biết, vẽ hình.
Năng lực: Có chuẩn bị sách vở đồ dùng nhưng thường xuyên không đầy đủ.
Phẩm chất: Cởi mở, thân thiện song chưa tích cực trong học tập.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Biết đọc viết và hoàn thành được một số bài tập đơn giản của các môn học trong tháng. Tuy nhiên kĩ năng đọc còn nhỏ, viết sai nhiều lỗi chính tả. Làm tính còn chậm và sai ở tính cộng trừ có nhớ. Giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc viết, lưu ý ở toán cộng, trừ có nhớ và giải toán.
Năng lực: Biết tự phục vụ, tự quản.
Phẩm chất: Chấp hành nội quy trường lớp.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán có lời văn dạng cơ bản vẫn còn lúng túng. Cần rèn thêm đọc, viết và xem lại các bước giải toán dạng cơ bản.
Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày song vẫn thiếu tính tập trung.
Phẩm chất: Vui vẻ với bạn bè, ham thích tham gia công việc chung.
a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức-kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết , làm tính và giải toán.
Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
Phẩm chất: Đoàn kết với bạn bè song chưa thật mạnh dạn, tự tin.
Lời nhận xét các môn học, học bạ lớp 4 theo Thông tư 27
2. Lời nhận xét các môn học lớp 4 theo thông tư 27
Tuỳ theo trình độ thực tế của học sinh mà giáo viên chọn một, hai, ba ý có trong phần gợi ý để tạo thành lời nhận xét.
Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì ứng với môn học.
2.1. Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
– Chữ viết có tiến bộ hơn đối với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm (đối với lớp 4,5)
– Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
– Đọc to rõ, lưu loát, hoàn thiện tốt bài rà soát ( 10 điểm)
– Đọc to, lớn, rõ ràng, lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu…..
– Đọc rõ ràng hơn so với đầu năm, đã giải quyết được lỗi phát âm l/n;
– Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi;
– Viết được câu có sử dụng các biên pháp nghệ thuật hay, diễn tả được ý của mình.
– Vốn từ của con rất phong phú hoặc khá tốt.
– Vốn từ của con còn giới hạn, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé.
– Nghe, đọc, viết tốt.
– Kĩ năng nghe viết tốt.
– Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
– Tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn.
– Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh.
– Trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc.
– Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát.
a. Phần chính tả:
– Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
– Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
– Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn giống như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.
b. Phần tập đọc:
– Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu, em cần phát huy nhé.
– Em hiểu được nội dung bài đọc, trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
– Em vừa mới đọc lớn hơn nhưng các từ ….em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!
– Em đọc lớn, rạch ròi nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả lời.
– Em đọc đúng, lớn rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!
c. Phần tập viết:
– Em viết đúng mẫu chữ …….Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.
– Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ…nhiều hơn nhé!
– Viết có tiến bộ nhưng nên để ý thêm điểm đặt bút của chữ … nhé!
– Em viết đúng mẫu chữ. Ngoài ra nếu em viết đúng khoảng hướng dẫn thì bài viết của em sẽ đẹp hơn.
– Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
– Em viết đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ … (tuỳ vào con chữ nào học sinh viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ…
d. Phần kể chuyện:
– Em biết dựa vào tranh và nội dung, kể lại được đúng, rạch ròi từng đoạn của câu chuyện.
– Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.
– Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay. Em cần thể hiện xúc cảm khi kể.
– Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy đọc lại truyện, xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.
e. Phần luyện từ và câu:
– Em thực hiện đúng yêu cầu, vốn từ phong phú.
– Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có trao đổi với các bạn trong nhóm nhưng vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.
– Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.
– Nắm được kiến thức về …(từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..,) và áp dụng tốt vào thực hành.
f) Phần tập làm văn:
– Bài viết tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.
– Cô rất thích cách trình bày vở của em. Chăm chỉ phát huy em nhé.
– Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé!
– Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.
– Em viết đúng hình thức văn ( miêu tả, viết thư…). Nếu em trình bày sạch đẹp bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.
2.2. Lời nhận xét môn Toán lớp 4 theo Thông tư 27
˗ Có chú ý bài nhưng khả năng vận dụng thiếu chính xác. Cần đọc kỹ yêu cầu bài tập.
˗ Tính toán nhanh, giải toán đúng.
˗ Thực hành thành thạo các bài tập.
˗ Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Vận dụng giải toán tốt.
˗ Nắm chắc kiến thức đã học, vận dụng thực hành tốt.
˗ Tính toán nhanh, chính xác trong giải toán có lời văn.
˗ Biết xác định đề toán. Tính toán nhanh.
˗ Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
˗ Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
˗ Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
˗ Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
˗ Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
- Biết đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng, lớp.
- Thực hiện được phép nhân với số có 2, 3 chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có đến 5 chữ số cho số có 2, 3 chữ số có dư hoặc không dư.
- Nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Biết chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích.
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song và vuông góc.
- Thực hiện được việc giải bài toán có đến 3 phép tính.
- Thực hiện được việc giải bài toán tìm số trung bình cộng.
- Thực hiện được việc giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Biết thực hiện các phép tính về tìm chu vi và diện tích hình chữ nhât, diện tích hình vuông.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn” ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc):
- Nhận biết được dấu hiệu của số đồng thời chia hết cho 3 và 9; 2 và 5 trong một số tình huống.
- Biết vận tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
- Biết vận dụng tính chất chia một tổng có một số trong thực hành tính.
- Biết giải thành thạo bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
- Chuyển đổi thành thạo từ m2 sang dm2, cm2
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một trong các ý sau:
- Thực hiện các phép tính còn chậm. Cần cho học sinh ôn thêm các bảng tính về cộng, trừ, nhân, chia.
- Còn nhầm lẫn khi thực hiện đổi từ m2 sang dm2, cm2. Cần giúp học sinh nhận biết các đơn vị đo diện tích và tập đổi giữa các đơn vị đo.
- Chưa vẽ được đường thẳng song song hay vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
2.3. Lời nhận xét môn Đạo đức lớp 4 theo Thông tư 27
1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
- Biết được ý nghĩa, tác dụng của lòng trung thực. Biết quý trọng những người trung thực.
- Biết được ý nghĩa, tác dụng của lòng trung thực. Không bao che và làm theo những hành vi thiếu trung thực.
- Biết được ích lợi của lao động và chăm chỉ trong học tập.
- Nêu được những khó khăn trong cuộc sống và của bản thân. Biết cố gắng và noi gương các bạn học sinh nghèo vượt khó.
- Biết được ý nghĩa của các công trình công công và biết bảo vệ các công trình đó.
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của, thời gian. Bước đầu biết sử dụng tiền của, thời gia một cách hợp lý.
- Biết giá trị của môi trường sống và biết giữ gìn vệ sinh công cộng và biết lên án những hành vi làm ô nhiễm môi trường.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn”ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + một trong các ý sau:
- Biết được ý nghĩa của các công trình công công và biết nhắc nhở người khác tôn trọng và bảo vệ các công trình đó.
- Biết được ích lợi của lao động và biết giúp đỡ mẹ trong công việc gia đình phù hợp với lứa tuổi.
- Biết được lợi ích của lao động và tích cực tham gia lao động ở nhà, ở lớp phù hợp với bản thân.
- Biết thể hiện thái độ của bản thân qua một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở trường, lớp và ở nhà.
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một trong các ý sau:
- Còn có hiện tượng cư xử với bạn bè chưa thân thiện trong học tập và vui chơi => Xây dựng đôi bạn cùng tiến và gần gũi với học sinh.
- Còn có hiện tượng chưa biết lễ phép với người lớn tuổi => Rèn học sinh các hành vi về chào hỏi và bằng sự gương mẫu của Giáo viên.
- Còn chưa biết giữ vệ sinh chung => Đưa học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường và giáo dục sức khỏe.
2.4. Lời nhận xét môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 27
1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
- Nhận biết được tháp dinh dưỡng cân đối.
- Nêu được một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Kể được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và biết một số biện pháp làm sạch nước.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi.
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể mắc một số bệnh thông thường và biết thông báo với người lớn khi bản thân mắc bênh.
- Biết được một số nguyên nhân đơn giản gây bệnh và cách phòng tránh.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn” ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + một trong các ý sau:
- Nêu được thành phần chính của không khí và nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong cuộc sống hàng ngày.
- Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi và nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và nêu được một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước.
- Thấy được tầm quan trọng của nước đối với sự sống của con người và biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách phòng tránh một số bệnh thông thường và biết liên hệ với nơi mình đang sinh sống.
Kể tên được các thức ăn có chứa các chất khác nhau để thấy được sự cần thiết phải phối hợp nhiều loại thực phẩm khác nhau khi ăn.
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một trong các ý sau:
- Chưa có hứng thú khi học bộ môn vì không làm được thí nghiện đơn giản. Giáo viên cần có đồ dùng trực quan và kể chuyện để gây sự chú ý ở học sinh.
- Chưa nhận biết và phân biệt được cơ thể khoẻ mạnh và bị nhiễm bệnh. Chú ý rèn luyện học sinh khả năng quan sát xung quanh và nhận biết được những thay đổi của bản thân.
2.5. Lời nhận xét môn Lịch sử - Địa Lí lớp 4 theo Thông tư 27
1/ Với mọi học sinh đạt mức độ “Đạt” ở môn học đều ghi: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một, hai… trong các ý sau:
a/ Phần Lịch sử
- Kể được các sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII.
- Biết được lịch sử hơn nghìn năn đấu tranh giành độc lập của nước Văn Lang và Âu Lạc.
- Biết được buổi đầu độc lập của nước Đại Việt thời lý và nước Đại Việt thời Trần.
- Biết được các sự kiện tiêu biểu về quyết tâm chống xâm lược của quân dân nhà trần; Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sỹ và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam…
- Kể được tài thao lược của Trần Hưng Đạo
- Biết một số yếu tố của bản đồ và biết tỉ lệ bản đồ.
b/ Phần Địa lý;
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc … hoạt động sản xuất về các vùng lãnh thổ được học ở kì I
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu và dân tộc ít người ở dãy Hoàng Liên Sơn.
- Biết được hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
2/ Với học sinh đạt mức độ “Đạt tốt hơn” ở môn học thì ghi: Hoàn thành tốt (Hoàn thành xuất sắc) yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + một trong các ý sau:
a/ Phần Lịch sử
- Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố và xây dựng đát nước.
- Nắm được nội dung của của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
- Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống và tự hào về truyền thống anh hùng của cha anh.
- So sánh được các sự kiện lịch sử và biết xá định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
- Biết được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc qua tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa.
b/ Phần Địa lý;
- Dựa vào tài liệu giáo khoa so sánh được những điểm khác nhau giữa các khu phố của thủ đô Hà Nội.
- Giải thích được các hiện tượng về sản xuất bằng sự hiểu biết về các điều kiện địa lí: Khí hậu, sông ngòi, đất đai.
- Nêu được mói quan hệ giữa thiên nhiên và con người cuộc sống của con người.
- Giải thích được các nguyên nhân của hiện tượng phá rừng và có thái độ không đồng tình với hiện tượng phá rừng.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động lao động sản xuất của con người.
3/ Đối với HS còn hạn chế, cần cố gắng: Hoàn thành yêu cầu nội dung môn học trong chương trình học kỳ 1 hoặc 2 của lớp 4 + Một trong các ý sau:
a/ Phần Lịch sử
- Còn nhầm lẫn giữa các sự kiện lịch sử đã học.
- Ngại học lịch sử. Cần giúp để học sinh biết yêu thiên nhiên, đất nước qua từng bài học.
- Không nhận biết được các yếu tố của bản đồ và chưa biết chỉ các đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu về mầu sắc.
b/ Phần Địa lý;
- Chưa biết chỉ trên bản đồ, lược đồ vị trí các thành phố và địa danh đã học trong chương trình môn học ở học kỳ I.
- Còn ngại học môn học do không có hứng thú. Cần giúp học sinh biết dùng kiến thức địa lí vào giải thích các hiện tượng quen thuộc trong cuộc sống.
2.6. Lời nhận xét môn Công nghệ lớp 4 theo Thông tư 27
- Thực hiện tốt yêu cầu cần đạt của môn học; có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ
- Tiếp thu bài tốt; hăng hái phát biểu
- Nắm vững nội dung, kiến thức môn học, xử lý tốt các tình huống
- Có kĩ năng lắng nghe và làm việc nhóm tốt; thực hiện tốt yêu cầu cần đạt của môn học.
- Thực hiện tốt yêu cầu cần đạt của môn học; kĩ năng lắng nghe tốt.
- Thực hiện tốt yêu cầu cần đạt của môn học; biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Thực hiện tốt yêu cầu cần đạt của môn học; kĩ năng làm việc nhóm tốt.
- Có ý thức tự hoàn thành kiến thức các môn học; cần rèn thêm kĩ năng làm việc nhóm.
- Thực hiện được yêu cầu cần đạt của môn học; cần rèn thêm kĩ năng lắng nghe, kĩ năng tổng hợp
- Nắm được nội dung, kiến thức môn học; cần tự tin hơn khi trình bày ý kiến của bản thân.
- Nắm được nội dung, kiến thức môn học; cần sôi nổi, tích cực hơn trong giờ học
- Nắm được nội dung, kiến thức môn học; cần tích cực, chủ động hơn trong học tập
- Thực hiện được yêu cầu cần đạt của môn học; cần tích cực tham gia thảo luận nhóm trong quá trình học tập.
˗ Khéo tay khi làm các sản phẩm thủ công.
˗ Hoàn thành tốt các sản phẩm kĩ thuật.
˗ Vận dụng được (tốt) các kiến thức đã học để làm được sản phẩm yêu thích.
˗ Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực hành.
3. Nhận xét đánh giá học sinh lớp 4 của giáo viên chủ nhiệm
Để nhận xét đánh giá học sinh thì cần có sự quan sát, đánh giá sát sao của giáo viên chủ nhiệm dạy môn học liên quan. Quá trình giảng dạy các em sẽ xem xét và đánh giá năng lực học tập và phẩm chất của từng học sinh, cùng với đó sẽ nâng đỡ và phối hợp với phụ huynh để giáo dục các em phù hợp.
Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ, ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì ứng với môn học. Ví dụ:
Môn tiếng Việt:
- Đọc khá lưu loát; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.
- Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.
- Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
- Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d….
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm
Môn Toán:
- Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt . Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
- Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt.
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
- Vận dụng kiến thức đã học và thực hiện tốt
- Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.
- Chăm học. Tiếp thu bài nhanh.
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
- Ghi nhớ tốt các sự kiện lịch sử đã học.
- Môn Ngoại ngữ:
- Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế
- Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.
- Kiến thức tiếp thu còn hạn chế, kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm
- Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu biết vận dụng, kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
- Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.
Lời nhận xét của giáo viên sẽ giúp cho phụ huynh cũng như giáo viên tiếp nhận học sinh hiểu được những điểm mạnh, điểm yếu của học sinh để quan sát và giáo dục các em khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh.
4. Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất học sinh tiểu học
4.1. Mẫu nhận xét năng lực chung
TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC | GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC | NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ SÁNG TẠO |
Em có ý thức tự giác cao trong học tập. Em có ý thức tự học và tự chủ trong mọi vấn đề. Em biết tự thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Em biết cách nêu câu hỏi và tự trả lời. Em có khả năng tự thực hiện các nhiệm vụ học tập. Em có khả năng phối hợp nhóm để hoàn thành tốt nhiệm vụ. Em có khả năng sáng tạo, tự thực hiện nhanh các bài tập. Em có khả năng tự học và tự chủ bản thân . Em có khả năng báo cáo kết quả làm việc của nhóm với giáo viên. Em có khả năng họp nhóm tốt với các bạn. Em có khả năng tự học một mình. Em biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Em biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. Em biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập. Em bước đầu biết tự học. Em tự giác thực hiện nhiệm vụ học nhưng kết quả chưa cao. Em có khả năng tự học tốt nhưng KQ chưa cao. Em chưa có ý thức tự học. Em nên tự giác hơn trong việc học. Em chưa biết tự HT bài, cần sự trợ giúp từ … Em biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời từ bạn bè. Em cần có ý thức tự giác hơn trong học tập . Em tự biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập. | Em biết trao đổi ý kiến cùng bạn rất tốt. Em phối hợp tốt với các bạn trong nhóm. Em biết lắng nghe người khác, hợp tác cùng với bạn tốt. Em thể hiện sự tốt sự thân thiện, hòa đồng với bạn bè. Em biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn rất tốt. Em biết thể hiện sự thân thiện và hợp tác tốt với bạn bè. Em chấp hành tốt sự phân công trong sinh hoạt nhóm. Em có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm rất tốt. Em có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm tốt. Em tổ chức, giao tiếp và hợp tác nhóm có hiệu quả. Em diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu. Em biết lắng nghe ý kiến bạn bè. Em trình bày ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Em trình bày ý kiến trọng tâm khi trao đổi với nhóm, lớp. Em có khả năng phối hợp với bạn khi làm việc nhóm. Em biết tìm kiếm sự trợ giúp của thầy cô, bạn bè. Em biết giao tiếp, hợp tác với bạn. Em biết chia sẻ cùng với bạn trong học tập . Em chưa mạnh dạn trong giao tiếp, hợp tác. Em chưa tích cực tham gia hợp tác nhóm và trao đổi ý kiến. | Em biết xác định và làm rõ thông tin. Em phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. Em biết thu nhận thông tin từ tình huống và giải quyết vấn đề. Em biết nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi đơn giản. Em mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân. Em có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát sinh. Em biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện tượng. Em có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. Em có năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. Em biết lựa chon thông tin tốt. Em có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân. Em có khả năng điều khiển hoạt động nhóm tốt. Em biết nhận ra sai sót sẵn sàng sửa sai. Em nhận biết thông tin nhanh nhẹn hơn nhé. Em tự tin hơn trong giải quyết nhiệm vụ được giao. Em biết giải quyết tình huống trong học tập. Em biết phối hợp với bạn khi hoạt động nhóm. Em biết chia sẻ kết quả hoc tập với bạn. Em biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập và cuộc sống. Em biết tự đánh giá , nhận xét kết quả học tập của bản thân và của bạn. Em biết báo cáo kết quả hoạt động trong nhóm với giáo viên. Khả năng tự giải quyết các vấn đề em còn nhờ đến sự trợ giúp. |
4.2. Mẫu nhận xét năng lực đặc thù
NGÔN NGỮ | TÍNH TOÁN | KHOA HỌC | THẨM MĨ | THỂ CHẤT |
Em có sự tiến bộ trong giao tiếp. Em nói to, rõ ràng. Em biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài. Em mạnh dạn khi giao tiếp. Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn nôi dung cần trao đổi. Em sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh. Em trình bày ý kiến của mình trước đám đông. Em đọc to, rõ các chữ. Em đọc chữ trôi chảy. Em trình bày các vấn đề lưu loát. Em có khả năng sử dụng từ ngữ tốt. Em nói mạch lạc các vấn đề. Em giao tiếp, hợp tác tốt với bạn. Em có kĩ năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt. Em nên nói rõ ràng các vấn đề hơn. Em giải quyết các vấn đề cẩn trọng hơn. Em tìm hiểu vấn đề và giải quyết hiệu quả. Em có khả năng trình bày kết quả làm việc của nhóm. Em đọc chữ còn ngập ngừng. Em đọc bài giọng còn e dè. Em nói còn lấp lững. Em nên mạnh dạn tự tin trong giao tiếp. | Em làm tốt toán cộng trừ, viết phép tính tốt. Em có tiến bộ cần làm toán đúng nhiều hơn. Em thông minh, tính toán nhanh nhẹn, chính xác. Em vận dụng kiến thức tốt vào các bài thực hành. Em chăm chỉ, học toán tốt. Em vận dụng tốt bảng cộng trừ vào thực hành. Em tiếp thu bài tốt, tính toán chính xác. Em làm bài tốt, nắm vững các kiến thức, kĩ năng làm toán. Em tích cực học toán. Em thực hiện tốt các yêu cầu của bài toán. Em tính nhanh nhẹn các dạng toán. Em có năng khiếu về toán học. Em làm toán nhanh, cẩn thận. Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thức học tập tốt. Em có kĩ năng tính toán tốt. Em tính toán cẩn thận, chính xác. Em thực hiện tốt các phép tính cộng trừ đã học. Em tính đúng nhưng còn chậm. Kĩ năng tính toán của em chưa nhanh, hay bôi xoá khi làm bài. Em nên ôn luyện các kĩ năng cộng, trừ, so sánh số. Em tính toán cẩn thận hơn, rèn thêm sắp xếp số. Em rèn tính cộng, trừ cẩn thận hơn. Em cần đọc kĩ yêu cầu đề bài và tính toán cẩn thận hơn. Em rèn kĩ năng so sánh số. Em rèn xếp thứ tự số. Em rèn thao tác tính nhanh hơn nhé! Em rèn viết phép tính phù hợp yêu cầu bài nhé! | HS biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ tự nhiên; có thái độ, hành vi tôn trọng các quy định chung về bảo vệ tự nhiên; hứng thú khi tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên của quê hương, đất nước. HS biết yêu lao động, có ý chí vượt khó; Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng. HS phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, vai trò và cách ứng xử phù hợp của con người với môi trường tự nhiên; Quan sát, thu thập thông tin; dự đoán, phân tích, xử lí số liệu; dự đoán kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày; giải quyết vấn đề của một số tình huống đơn giản trong thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích được các hiện tượng khoa học đơn giản; ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến vấn đề bản thân, gia đình và cộng đồng; trình bày được ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã học vào bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững. | Em chọn lọc màu sắc hài hoà khi tô màu. Em tô màu đều, đẹp khi làm bài. Em tự nhận ra cái đẹp trong cuộc sống. Em dùng lời nói hay, diễn tả tốt cái đẹp. Em biết chọn lựa từ ngữ khi ca ngợi cái đẹp. Em thể hiện tình yêu quê hương qua các tranh. Em có cảm xúc và nhận xét trước cái đẹp. Em diễn tả tốt ý tưởng của mình. Em biết diễn đạt, thể hiện cảm xúc trước cái đẹp. Em có gu thẩm mĩ tốt trong cách ăn mặc. Em biết chọn lọc màu sắc khi tô màu. Em biết tô màu theo yêu cầu. Em biết nhận ra cái đẹp trong cuộc sống. Em biết dùng lời nói diễn tả cái đẹp. Em biết ca ngợi cái đẹp. Em có gu thẩm mĩ trong cách ăn mặc. Em biết nhận xét trước cái đẹp. Em biết diễn tả ý tưởng của mình. Em biết thể hiện cảm xúc trước cái đẹp. | Em giữ gìn vệ sinh thân thể đúng cách. Em tự giác tập luyện thể dục, thể thao. Em lựa chọn tốt tham gia hoạt động phù hợp với bản thân. Em có khả năng tự điều chỉnh cảm xúc cá nhân. Em tự giác chia sẻ, quan tâm với mọi người. Em lựa chọn tốt cách ăn mặc phù hợp với thời tiết. Em tích cực tham gia cổ vũ, động viên bạn. Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. Em tự giác vệ sinh cá nhân đúng cách. Em giữ vệ sinh môi trường sống xanh, sạch. Em thực hiện tốt các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. Em nêu được các biện pháp giữ gìn vệ sinh để bảo vệ sức khoẻ. Em biết lựa chọn cách ăn mặc phù hợp với thời tiết. Em biết giữ gìn vệ sinh thân thể. Em biết tập luyện thể dục, thể thao. Em biết lựa chọn tham gia hoạt động phù hợp với bản thân. Em biết điều chỉnh cảm xúc cá nhân. Em biết chia sẻ với mọi người. Em biết cảm thông với mọi người. Em tham gia cổ vũ, động viên bạn. Em biết chọn lựa các hoạt động phù hợp với sức khoẻ. Em biết vệ sinh cá nhân đúng cách. Em biết cách giữ vệ sinh môi trường. Em biết nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh phòng bệnh. |
4.3. Mẫu lời nhận xét phẩm chất
YÊU NƯỚC | NHÂN ÁI | CHĂM CHỈ | TRUNG THỰC | TRÁCH NHIỆM |
Em biết tôn trọng và quý mến thầy cô, bạn bè. Em biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn. Em có ý thức bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. Em luôn tự hào về người thân trong gia đình. Em biết yêu quê hương, đất nước qua các bài học. Em luôn tự giác, tích cực tham gia các hoạt hoạt động tập thể. Em biết quý trọng công sức lao động của người khác. Em luôn đoàn kết và yêu mến bạn bè. Em biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. Em tích cực tham gia các hoạt động trường, lớp. Em vui vẻ, hòa đồng, cần tích cực tham gia lao động. Em cần bảo vệ của công tốt hơn. Em quý trọng tình bạn nhưng chưa cởi mở, gần gũi. Em biết yêu thương, chia sẻ cùng người thân, nhưng chưa mạnh dạn. Em yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, cần chung tay bảo vệ chúng hơn. Em cần gần gũi thân thiết cùng mọi người xung quanh. Em nên cởi mở và đoàn kết cùng bạn bè. Em yêu quý tình bạn, cần vui chơi nhẹ nhàng hơn. Em ý thức giữ VS chung nhưng chưa tích cực lao động.Em nên tích cực tham gia các hoạt động hơn nữa. | Em có tấm lòng nhân ái. Em có tấm lòng nhân hâu, sẻ chia. Em quan tâm và giúp đỡ mọi người. Em hay chia sẻ công việc nhà trong gia đình. Em biết giúp đỡ bạn khó khăn. Em luôn quan tâm mọi người trong gia đình. Em luôn chăm sóc quan tâm ông bà. Em luôn yêu quí mọi người. Em hay giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. Em biết thương yêu và giúp đỡ bạn. Em hay giúp đỡ bạn bè. Em biết yêu thương gia đình. Em biết yêu thương ông bà cha mẹ. Em biết chăm sóc quan tâm ông bà. Em biết thương yêu và giúp đỡ bạn. Em biết giúp đỡ mọi người xung quanh. Em biết chia sẻ những khó khăn với bố mẹ. Em biết quan tâm và giúp đỡ người thân. Em nhân hậu, hiền hòa. Em biết giúp đỡ những người trong gia đình. | Em tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường. Em tích cực tham gia lau, dọn lớp học. Em tích cực trong học tập ở lớp. Em biết bảo vệ của công. Em biết nhận nhiệm vụ vừa sức với bản thân mình và các bạn. Em chăm, ngoan, lễ phép. Em thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn và giáo viên. Em chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ. Em thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy cô giáo. Em thực hiện tốt các quy định về tập luyện ở lớp cũng như ở nhà. Em chăm làm bài ở lớp. Em thường xuyên tham gia các hoạt động giữ vệ sinh của lớp. Em chăm học hơn, giúp đỡ các bạn tích cực hơn. Em tích cực trong các nhiệm vụ chung của nhóm. Em yêu thích lao động và các hoạt động nghệ thuật. Em thích tham gia trang trí và làm sạch đẹp trường, lớp. Em biết làm việc phù hợp ở nhà. Em có sự tập trung, chú ý nghe giảng bài. Em nỗ lực hoàn thành các công việc được giao. Em đi học đều và đúng giờ. Em sẵn sàng giúp đỡ các bạn. Em cần tích cực tham gia việc giữ vệ sinh lớp học. | Em luôn trung thực với bạn bè. Em có tính trung thực cao và biết giữ lời hứa. Em luôn nhường nhịn và chia sẻ với bạn bè trong lớp. Em có ý thức giữ trật tự, không làm việc riêng trong giờ học. Em chấp hành tốt nội qui lớp học . Em luôn có ý thức tự giác cao và trung thực trong học tập. Em tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết, yêu quý bạn bè. Em biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường. Em biết quý trọng công sức lao động của người khác. Em biết giúp đỡ mọi người, cởi mở, thân thiện. Em có tính trung thực và biết giữ lời. Em biết nhặt của rơi trả lại cho bạn. Em cần trung thực hơn trong học tập. Em nên chấp hành nội qui lớp học. Em không nói dối, không nói sai về người khác. Em nói thật, nói đúng về sự việc. Em cần nói đúng về sự việc. Em không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Em không chép bài của bạn trong giờ học. Em trung thực trong mọi hoạt động. | Em tự tin hơn khi phát biểu ý kiến. Em tự tin hơn khi giải quyết vấn đề. Em biết nhận lỗi và sữa lỗi sai. Em tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình. Em tự tin khi phát biểu ý kiến. Em có ý thức trách nhiệm trong việc học nhóm. Em không đổ lỗi cho người khác. Em biết nhận lỗi khi làm sai. Em luôn nỗ lực trong học tập. Em có ý thức trách nhiệm trong việc học nhóm. Em tự tin trao đổi ý kiến với các bạn. Em biết nhận công việc vừa sức của mình. Em biết trình bày ý kiến trước lớp. Em mạnh dạn nói những gì mình biết. Em sẵn sàng nhận xét, góp ý cho bạn. Em cần mạnh dạn, tự tin khi phát biểu. Em cần nỗ lực hơn trong học tập. Em cần mạnh dạn góp ý, nhận xét cho bạn. Em cần làm việc theo sự hướng dẫn của giáo viên. Em cần tích cực hợp tác với nhóm. |