Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Hóa học 12 sách Kết nối tri thức
Tích hợp Năng lực số - Phụ lục I Hóa học 12 Kết nối tri thức
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Hóa học 12 sách Kết nối tri thức được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có kế hoạch giảng dạy môn Hóa học 12 phụ lục I theo công văn 5512. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Phụ lục I Hóa 12 Kết nối
A. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: khối 10, 11, 12; Số học sinh: ……; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): khối 10, 11, 12
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 02; Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 02
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Tivi, bảng phụ |
1 tivi và 6 bảng phụ cho mỗi lớp |
Các bài thí nghiệm mô phỏng và viết phương trình minh họa |
|
|
2 |
Các thiết bị cần thiết cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm. |
Đủ cho 6 nhóm HS làm thí nghiệm. |
Các bài thí nghiệm trực quan. |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Phòng thí nghiệm Hóa học |
01 |
Thiết kế cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đối với 1 lớp (tối đa 45 học sinh) |
B. Kế hoạch dạy học
I. Phân phối chương trình khối 12
1. Phân phối chương trình chính khóa
|
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Năng lực số |
|
1 |
Ester – Lipid |
2 |
1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. - Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester. - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). - Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
1.1.NC1a 1.1.NC1b 5.1.NC1a |
|
2 |
Xà phòng và chất giặt rửa |
1 |
1. Kiến thức - Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp. - Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo. - Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống. 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
1.1.NC1a 1.1.NC1b 4.3.NC1a |
|
3 |
Ôn tập chương 1 |
1 |
1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức chương 1. - Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan. - Vận dụng kiến thức nội dung chương 1 vào đời sống thực tiễn. 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
3.1.NC1a 1.3.NC1a
|
|
4 |
Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose |
2 |
1. Kiến thức – Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose và fructose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm –OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(II) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose. – Trình bày ứng dụng của glucose, fructose. 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
1.1.NC1a 1.1.NC1b 5.1.NC1a |
|
5 |
Saccharose và maltose |
1 |
1. Kiến thức – Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của saccharose, maltose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của saccharose (phản ứng với copper(II) hydroxide); phản ứng thuỷ phân. Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của saccharose. – Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày ứng dụng của saccharose, maltose . 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
1.1.NC1a 1.1.NC1b
|
|
6 |
Tinh bột và cellulose |
2 |
1. Kiến thức – Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của tinh bột, cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer (Svayde). – Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose. – Nêu được trạng thái tự nhiên và trình bày ứng dụng của tinh bột, cellulose . – Trình bày sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
1.1.NC1a 1.1.NC1b
|
|
7 |
Ôn tập chương 2 |
1 |
1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức chương 2. - Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập liên quan. - Vận dụng kiến thức nội dung chương 2 vào đời sống thực tiễn. 2. Kĩ năng – Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. – Năng lực hóa học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, trung thực, yêu nước. |
3.1.NC1b 1.3.NC1a |
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung