Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 sách Kết nối tri thức
Tích hợp Năng lực số - Phụ lục I, III Giáo dục Quốc phòng 12 Kết nối tri thức
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh 12 sách Kết nối tri thức là tài liệu hữu ích được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có kế hoạch giảng dạy môn Quốc phòng 12 phụ lục I, III theo công văn 5512. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Phụ lục I Quốc phòng 12 Kết nối tri thức
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
(Năm học .....)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 39. ; Số học sinh: …..; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03 ; Trình độ đào tạo: Đại học 03
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt
3. Thiết bị dạy học:
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1. |
Súng AK nhựa Comporis |
40 |
- Kĩ thuật sử dụng lựu đạn; Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; Lợi dụng địa hình, địa vật; Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, tuyền tin liên lạc, báo cáo. - Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu. |
|
|
2. |
Súng AK tháo lắp |
20 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
3. |
Súng CKC tháo lắp |
1 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
4. |
Bao xe |
2 |
Lợi dụng địa hình, địa vật. |
|
|
5. |
Tranh ảnh |
4 |
- Đội ngũ tiểu đội; đội ngũ từng người không có súng - Kĩ thuật sử dụng lựu đạn; Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
6. |
Thiết bị mô phỏng đường đạn |
2 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
7. |
Bộ tạo giả âm thanh |
1 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
8. |
Băng cuộn |
10 |
Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương |
|
|
9. |
Túi cứu thương |
2 |
Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương |
|
|
10. |
Cáng cứu thương |
1 |
Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương |
|
|
11. |
Lựu đạn tập |
30 |
Kĩ thuật sử dụng lựu đạn. |
|
|
12. |
Lựu đạn bổ đôi |
10 |
Kĩ thuật sử dụng lựu đạn. |
|
|
13. |
Máy bắn TEC-01 |
1 bộ |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
14. |
Hộp dụng cụ ngắm bắn |
1 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
|
15. |
Bia số 4 |
4 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
|
|
16. |
Bia số 8 |
2 |
|
|
|
17. |
Bia số 7 |
2 |
|
|
|
18. |
Bàn trông |
2 |
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Bãi tập |
01 |
Thực hiện giảng dạy các nội dung thực hành |
|
|
3 |
Phòng thiết bị |
01 |
Bảo quản các trang thiết bị môn học |
|
|
4 |
Lớp học |
21 |
Thực hiện giảng dạy các bài lý thuyết |
II. Kế hoạch dạy học
1.Phân phối chương trình
|
TT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Năng lực phát triển số |
|
1. |
Bài 1: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN sau năm 1975 |
3 tiết
|
1. Về kiến thức: - Nắm chắc Giá trị lịch sử và nghệ thuật Quân sự Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của Tổ quốc và đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới. - Xây dựng động cơ, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực đặc thù: Biết lợi dụng địa hình, địa vật và vận dụng được kĩ thuật, chiến thuật cá nhân trong thực hành các kĩ năng quân sự; thực hành đưa các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra. 3. Về phẩm chất: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi vầ sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. |
1.1 – Tìm kiếm, chọn lọc tư liệu lịch sử số về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc sau 1975; 3.1 – Tạo sản phẩm số (slide, video, infographic) tuyên truyền truyền thống; 5.3 – Ứng dụng công cụ số trình bày, giới thiệu, chia sẻ học liệu. |
|
2. |
Bài 2: Tổ chức QĐNDVN và Công an nhân dân Việt Nam |
3 tiết |
1. Về kiến thức: - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam. - Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, phù hiệu, trang phục các quân, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam và các lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực đặc thù: Biết lợi dụng địa hình, địa vật và vận dụng được kĩ thuật, chiến thuật cá nhân trong thực hành các kĩ năng quân sự; thực hành đưa các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra. 3. Về phẩm chất: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi vầ sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. |
3.1 – Thiết kế sản phẩm số (sơ đồ tổ chức, poster, slide) minh họa cơ cấu lực lượng; 2.2 – Hợp tác, chia sẻ học liệu trực tuyến qua các nền tảng số; 1.2 – Đánh giá độ tin cậy của thông tin, hình ảnh quân phục, quân hiệu từ mạng. |
|
3. |
Bài 3: Công tác tuyển sinh, đào tạo trong các trường Quân đội NDVN và Công an NDVN
|
3 tiết |
1. Về kiến thức: - Nêu được hệ thống nhà trường trong Quân đội, Công an và tuyển sinh vào các trường quân đội, công an; định hướng được nghề nghiệp quân sự, công an. - Tìm hiểu được các lĩnh vực nghề nghiệp theo nhóm ngành; định hướng học tập, nghiên cứu để theo học các ngành, nghề trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực đặc thù: Biết lợi dụng địa hình, địa vật và vận dụng được kĩ thuật, chiến thuật cá nhân trong thực hành các kĩ năng quân sự; thực hành đưa các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra. 3. Về phẩm chất: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi vầ sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. |
1.1 – Tra cứu, phân tích thông tin tuyển sinh, dữ liệu số từ cổng thông tin chính thức; 5.2 – Ứng dụng công cụ số (bảng so sánh, biểu đồ) hỗ trợ định hướng nghề nghiệp; 3.3 – Tạo nội dung trình bày kế hoạch học tập, nghề nghiệp bằng công cụ số. |
|
4. |
Bài 4: Một số hiểu biết về chiến lược “diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam |
2 tiết |
1. Về kiến thức: - Nêu được một số nội dung cơ bản về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch trong thực hiện chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ đối với cách mạng Việt Nam. - Biết cách phòng, chống âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch tại địa phương, trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là thông tin trên các trang mạng xã hội. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực đặc thù: Biết lợi dụng địa hình, địa vật và vận dụng được kĩ thuật, chiến thuật cá nhân trong thực hành các kĩ năng quân sự; thực hành đưa các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra. 3. Về phẩm chất: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi vầ sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. |
2.5 – Ứng xử có trách nhiệm, tôn trọng pháp luật trên không gian mạng; 4.2 – Bảo vệ thông tin cá nhân, nhận diện và phản bác tin giả, tin sai lệch; 5.2 – Sử dụng công cụ công nghệ để báo cáo, phản ánh nội dung độc hại, sai lệch. |
|
5. |
Bài 5: Truyền thống và nghệ thuật đánh giặc giữ nước của địa phương. |
4 tiết |
1. Về kiến thức: - Nêu được một số nét chính về truyền thống và nghệ thuật quân sự của lực lượng vũ trang địa phương, phát huy truyền thống cha ông, tự giác tu dưỡng, rèn luyện xứng đáng với truyền thống quê hương. - Chủ động thực hiện được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng, bảo vệ, gìn giữ phát huy truyền thống quê hương. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới; tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. - Năng lực đặc thù: Biết lợi dụng địa hình, địa vật và vận dụng được kĩ thuật, chiến thuật cá nhân trong thực hành các kĩ năng quân sự; thực hành đưa các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra. 3. Về phẩm chất: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập; tích cực tìm tòi vầ sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. |
1.1 – Khai thác dữ liệu lịch sử, tư liệu số địa phương; 3.1 – Tạo sản phẩm số (clip, bài viết, đồ họa) giới thiệu truyền thống quê hương; 2.2 – Chia sẻ học liệu số và lan tỏa giá trị truyền thống trên nền tảng trực tuyến. |
...........................
Phụ lục III Quốc phòng 12 Kết nối tri thức
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH, LỚP 12
(Năm học 2025 - 2026)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình:
Cả năm: 35 tiết
Học kỳ I: 18 tuần- 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần- 17 tiết
|
STT |
Bài học (1) |
Tiết ppct (2) |
Thời điểm (3) |
Thiết bị dạy học (4) |
Địa điểm dạy học (5) |
Năng lực số phát triển (6) |
|
1. |
Bài 1. Bảo vệ tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 (3 tiết) I. Chiến tranh bảo vệ biên giới tây nam của Tổ quốc và cùng quân dân cam-phuchia chiến thắng chế độ diệt chủng. |
1. |
Tuần 1 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
1.1 – Tìm kiếm, chọn lọc tư liệu lịch sử số về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc sau 1975; 3.1 – Tạo sản phẩm số (slide, video, infographic) tuyên truyền truyền thống; 5.3 – Ứng dụng công cụ số trình bày, giới thiệu, chia sẻ học liệu. |
|
2. |
II. Chiến đấu bảo vệ biên giới phía bắc của Tổ quốc. |
2. |
Tuần 2 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
|
|
3. |
III. Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam sau năm 1975 IV. Trách nhiệm của công dân, học sinh đối với sự nghiệp củng cố quốc phòng, an ninh và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN |
3. |
Tuần 3 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
|
|
4. |
Bài 2. Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam (3 tiết) |
4. |
Tuần 4 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
3.1 – Thiết kế sản phẩm số (sơ đồ tổ chức, poster, slide) |
|
|
I. Quân đội nhân dân Việt nam: (mục 1,2) |
|
|
|
|
minh họa cơ cấu lực lượng; 2.2 – Hợp tác, chia sẻ học liệu trực tuyến qua các nền tảng số; 1.2 – Đánh giá độ tin cậy của thông tin, hình ảnh quân phục, quân hiệu từ mạng. |
|
5. |
I. Quân đội nhân dân Việt nam: 3. Quân hiệu, cấp bậc quân hàm, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục Quân đội nhân dân Việt Nam. |
5. |
Tuần 5 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
|
|
6. |
II. Công an nhân dân Việt Nam. |
6. |
Tuần 6 |
Máy tính, máy chiếu |
Phòng học |
|
|
7. |
Kiểm tra giữa kì I |
7. |
Tuần 7 |
Lý thuyết |
Phòng học
|
6.1 – Tự đánh giá kết quả học tập qua nền tảng số; 6.2 – Phản hồi, điều chỉnh kế hoạch học tập dựa trên dữ liệu trực tuyến; 2.4 – Hợp tác, trao đổi kết quả học tập qua công cụ số. |
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung