Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Hóa học 11 sách Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Tập huấn giáo viên
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tích hợp Năng lực số - Phụ lục I Hóa học 11 Kết nối tri thức

Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Hóa học 11 sách Kết nối tri thức là tài liệu hữu ích được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có kế hoạch giảng dạy môn Hóa học 11 phụ lục I theo công văn 5512. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Phụ lục I Hóa 11 Kết nối 

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC: HOÁ HỌC 11

A. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: khối 10, 11, 12; Số học sinh: ……; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): khối ....

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:02; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0 Đại học: 02; Trên đại học: 0

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt: 02

3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Tivi, bảng phụ

1 tivi và 6 bảng phụ cho mỗi lớp

Các bài thí nghiệm mô phỏng và viết phương trình minh họa

 

2

Các thiết bị cần thiết cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm.

Đủ cho 6 nhóm HS làm thí nghiệm.

Các bài thí nghiệm trực quan.

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng thí nghiệm Hóa học

01

Thiết kế cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đối với 1 lớp (tối đa 45 học sinh)

 

B. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình chính khóa

Tuần

Tên bài học

Số tiết

Yêu cầu cần đạt (về năng lực với các mức độ biết, hiểu, vận dụng)

Thiết bị, đồ dùng dạy học

Năng lực số phát triển

Ghi chú

Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

1

Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học

3

(1-3)

 

Nhận biết

-Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

-Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch.

Thông hiểu

-Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.

Vận dụng

-Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

-Dụng cụ, hoá chất thí nghiệm:

+3 ống nghiệm chứa NO2 nút kín, có màu giống nhau, cốc nước đá, cốc nước nóng.

+Dung dịch CH3COONa 0,5M, phenolphtalein; cốc nước đá, cốc nước nóng, 3 ống nghiệm.

(hoặc video clip)

 

-Sử dụng thiết bị kỹ thuật số: Quan sát video thí nghiệm, sử dụng cảm biến (nếu có) để thu thập dữ liệu nhiệt độ, pH.

-Kỹ năng về thông tin và dữ liệu: Phân tích dữ liệu từ thí nghiệm ảo/video, biểu đồ.

-Giải quyết vấn đề: Vận dụng nguyên lý để giải thích các trường hợp chuyển dịch cân bằng.

 

(1.1.NC1b)

(1.3.NC1a)

(5.1.NC1a)

 

2

2

Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước

4

(4-7)

Nhận biết

-Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
-Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
Thông hiểu

-Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+CO_{3}^{2-}\(CO_{3}^{2-}\)

-Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).
Vận dụng

-Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
-Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

-Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).

-Video thí nghiệm tính dẫn điện của nước, muối ăn tinh khiết, dung dịch muối ăn.

-Dung dịch NaOH, HCl, nước cất, giấy quỳ tím, phenolphtalein.

 

-Sử dụng thiết bị kỹ thuật số: Sử dụng máy đo pH điện tử, xem video thí nghiệm chuẩn độ.

-Kỹ năng về thông tin và dữ liệu: Ghi nhận, phân tích dữ liệu pH, nồng độ từ thiết bị số.

-Giải quyết vấn đề: Vận dụng công thức pH và nguyên tắc chuẩn độ để giải bài tập, xử lý dữ liệu.

(1.1.NC1b)

(1.3.NC1a)

(5.1.NC1a)

 

3

4

4

Bài 3. Ôn tập chương 1

2

(8-9)

-Hệ thống hoá được các kiến thức đã học của chương 1 về cân bằng hóa học, cân bằng trong dung dịch nước.

-Trả lời được các câu hỏi, bài tập củng cố, luyện tập.

-Bài KTTX số 1.

-Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.

-Các phiếu học tập.

-Tạo sản phẩm số: Xây dựng sơ đồ tư duy điện tử để tổng hợp kiến thức.

-Kỹ năng về thông tin và dữ liệu: Quản lý và hệ thống hóa thông tin số.

(3.1.NC1a)

(1.3.NC1a)

 

5

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Dành cho Giáo Viên

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo