Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Sinh học 10 sách Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Dạng tài liệu: Tập huấn giáo viên
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tích hợp Năng lực số - Phụ lục I Sinh học 10 Kết nối tri thức

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Sinh học 10 sách Kết nối tri thức để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có kế hoạch giảng dạy môn Sinh học 10 phụ lục I theo công văn 5512. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Phụ lục I Sinh 10 Kết nối 

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: .........; Số học sinh:............; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):………………………….

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ...........; Trình độ đào tạo: Đại học:

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Mô hình ADN.

01 bộ

Thành phần hóa học của tế bào

 

2

+ Kính hiển vi quang học

+ Dao lam

+ Phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt

+ Giấy thấm

- Hóa chất: Nước cất, dung dịch muối loãng

1 bộ

 

- Quan sát tiêu bản tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.

- Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.

- Làm tiêu bản, quan sát quá trình giảm phân ở tế bào động vật, thực vật Quan sát các kì của nguyên phân, giảm phân.

- Kính hiển vi bị mốc, không quan sát được ở vật kính x40, x100

3

- Dụng cụ: Ống nhỏ giọt

- Hóa chất: Nước oxi già, nước đá

01 bộ

Thực hành: Thí nghiệm về enzim

Có đủ, oxi già tự chuẩn bị

4

- Mô hình nguyên phân, giảm phân

01 bộ

- Quan sát các kì của quá trình nguyên phân

Có đủ

5

- Sữa chua vinamilk

- Sữa đặc có đường

- Thìa, cốc đựng

- Cốc đong

- Ấm đun nước

- Cải đông dư, cải thảo

- Muối ăn

- Bình hoặc vại để muối dưa

1 hộp

1 hộp

1

1

1 chiếc

1

1 gói

1 cái

Ngày hội STEM: Ứng dụng của lên men trong đời sống (sữa chua, muối dưa, kim chi,...)

Tự chuẩn bị

 

- Tranh về các thành tựu về công nghệ vi sinh….

01

- Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn

 

 

- Tranh về hình thái và cấu trúc virus

01

- Dạy chủ đề Virus: Khái niệm và đặc điểm của virus.

 

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/vườn thực nghiệm

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng thực hành bộ môn sinh học

01

Các giờ có thí nghiệm thực hành trong chương trình sinh học THPT lớp 10:

- Thực hành xác định (định tính) được một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...)

- TN co và phản co nguyên sinh.

- Thực hành thí nghiệm: thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme; thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thuỷ phân tinh bột của amylase- TH: Làm tiêu bản, quan sát các kì của phân bào

- Làm một số sản phẩm lên men từ VSV

(sữa chua, dưa chua, bánh mì,...)

-....

 

2

Vườn thực nghiệm

01

- Trồng các mẫu vật: Lá thài lài tía, cây xanh,...

- Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

 

3

Phòng học có máy chiếu

1

- Dạy các bài có sử dụng CNTT: trình chiếu hình ảnh và video, sử dụng phần mềm dạy học,...

 

4

Phòng thực hành Tin học

1

- Nơi GV và HS tra cứu, tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc dạy và học môn Sinh học.

 

5

Sân trường

1

- Dạy trải nghiệm, thực hành.

- Tổ chức các hội thi, đố vui, câu lạc bộ.

 

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

SINH HỌC 10

Tổng số tiết: 70 tiết,

Học kỳ 1: 36 tiết

Học kì 2: 34 tiết

STT

Bài học/

chủ đề

Số

tiết

Tiết

thứ

Yêu cầu cần đạt

Chỉ báo NLS (gợi ý chi tiết)

1

Bài 1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học.

2

1-2

Nhận biết:

- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.

- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.

Thông hiểu:

- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.

- Trình bày được định nghĩ về phát triển bền vững, vai tò của sinh học đối với sự phát triển bền vững môi trường sống.

Vận dụng:

- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế –xã hội và những vấn đề toàn cầu; mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.

1.1.NC1b: Áp dụng được kỹ thuật tìm kiếm (từ khóa nâng cao, lọc kết quả) để lấy được thông tin và nội dung số về các lĩnh vực, ứng dụng và ngành nghề liên quan đến sinh học.

1.2.NC1a: Thực hiện đánh giá độ tin cậy của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số (ví dụ: so sánh thông tin từ Wikipedia và một website chính phủ).

2.2.NC1c: Áp dụng được phương pháp tham chiếu và ghi nguồn (trích dẫn) khác nhau khi sử dụng thông tin và nội dung số (ví dụ: ghi nguồn ảnh, video, dữ liệu thống kê).

3.1.NC1a: Áp dụng được các cách tạo và chỉnh sửa nội dung ở các định dạng số khác nhau (ví dụ: tạo sơ đồ tư duy, infographic hoặc slide trình bày) để phân tích vai trò của sinh học với các vấn đề toàn cầu.

2

Bài 2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học

2

3-4

Nhận biết:

- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.

Thông hiểu:

+ Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học.

Vận dụng:

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học, cụ thể:

+ Phương pháp quan sát;

+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm);

+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.

- Trình bày và vận dụng được quy trình các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu khoa học.

1.1.NC1c: Chỉ cho người khác cách truy cập những dữ liệu, thông tin và nội dung (ví dụ: các cơ sở dữ liệu Tin sinh học như GenBank) cũng như điều hướng giữa chúng.

5.3.NC1a: Áp dụng được các công cụ và công nghệ số khác nhau để tạo ra các quy trình và sản phẩm đổi mới (ví dụ: thiết kế infographic quy trình nghiên cứu khoa học, mô phỏng thí nghiệm).

5.2.NC1b: Áp dụng được các công cụ số (Tin sinh học) và các giải pháp công nghệ có thể có để giải quyết những nhu cầu nghiên cứu cụ thể.

3

Bài 3. Các cấp tổ chức của thế giới sống.

2

5-6

Nhận biết:

- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.

Thông hiểu:

- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.

- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.

Vận dụng:

- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.

3.2.NC1a: Làm việc với các mục nội dung và thông tin mới khác nhau (từ sơ đồ/mô hình), sửa đổi, tinh chỉnh, cải thiện và tích hợp chúng để tạo ra những sơ đồ phân cấp mới và độc đáo. 5.3.NC1b: Áp dụng xử lý nhận thức tập thể (thảo luận trực tuyến) để giải quyết các tình huống có vấn đề về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.

4

Bài 4. Các nguyên tố hóa học và nước.

2

7-8

Nhận biết:

- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.

- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).

- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.

- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).

Thông hiểu:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào

Vận dụng:

Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.

1.1.NC1a: Đáp ứng được nhu cầu thông tin bằng cách tìm kiếm và thu thập dữ liệu về vai trò các nguyên tố hóa học trong tế bào từ các nguồn số.

3.1.NC1a: Áp dụng được các cách tạo và chỉnh sửa nội dung số (sử dụng công cụ thiết kế, bảng tính) để minh họa cấu tạo phân tử nước và vai trò của nguyên tố Carbon.

5

 

Bài 5. Các phân tử sinh học

(Hoàn thành

KTTX lần 1)

 

4

 

9-12

 

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.

- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.

Thông hiểu:

- Trình bày được thành phần cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào.

- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.

Vận dụng:

- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm, ...).

1.3.NC1b: Tổ chức và sắp xếp được các thông tin phức tạp về cấu tạo, vai trò và ứng dụng của 4 nhóm phân tử sinh học trong một môi trường có cấu trúc (ví dụ: tạo bảng so sánh trên Google Sheets/Excel).

5.3.NC1b: Áp dụng xử lý nhận thức cá nhân và tập thể để giải quyết các vấn đề tình huống có vấn đề khác nhau (ví dụ: phân tích case study về ứng dụng DNA) trong môi trường số.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Dành cho Giáo Viên

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo