Hướng dẫn chi tiết cách viết phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông 2024
Để có căn cứ bồi dưỡng cán bộ cốt cán, giáo viên phải đáp ứng chuẩn nghề nghiệp thông qua việc tự đánh giá vào cuối năm học. Sau đây là hướng dẫn chi tiết phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, mời các bạn tham khảo.
Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
1. 3 cấp độ đánh giá giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Để có căn cứ cho giáo viên phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực, qua đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT.
Theo đó, quy chuẩn nghề nghiệp nêu tại Thông tư này áp dụng với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú…
Tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên phổ thông gồm 05 tiêu chuẩn nêu tại Chương II Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm Thông tư 20 này và được xếp theo 03 mức độ với cấp độ tăng dần:
- Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao khi dạy học, giáo dục học sinh;
- Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển giáo dục địa phương.
2. Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mới nhất
Việc đánh giá và xếp loại giáo viên phải khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ, thực hiện theo quy trình nêu tại Điều 10 Quy định ban hành kèm Thông tư 20 nêu trên theo 03 bước:
- Bước 1: Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp với các tiêu chí về phẩm chất nhà giáo, phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng môi trường giáo dục, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội và sử dụng ngoại ngữ, tin học cũng như áp dụng trong dạy học;
- Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
- Bước 3: Hiệu trưởng thực hiện đánh giá và thông báo kết quả dựa trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên đó.
3. Mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên mới nhất kèm hướng dẫn
Dưới đây là 03 mẫu Phiếu tự đánh giá của giáo viên và hướng dẫn cách điền, mời các bạn cùng tham khảo như sau:
3.1. Phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông - Mẫu 1
Mẫu này được ban hành kèm Công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 gồm 05 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí. Dưới đây là mẫu Phiếu tự đánh giá của giáo viên với hướng dẫn chi tiết nhất:
UBND HUYỆN ......................... TRƯỜNG TIỂU HỌC ............... _________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo công văn số 4530 /BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01 tháng 10 năm 2018)
Năm học .............
Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THỊ THU A
Trường: Tiểu học ……….
Môn dạy …........................Chủ nhiệm lớp: 1.1
Quận/Huyện/Tp,Tx: Huyện …… Tỉnh/Thành phố …………..
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | X | - Đánh giá cuối năm - Tặng quà cho học sinh khó khăn. | |||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | X | - Nhận xét 76 của Đảng viên nơi cư trú. - Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. | |||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | X | - Văn bằng chuyên môn - Kết quả BDTX. - Tham gia học tập, tập huấn Modun 1,2,3 | |||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | X | - Phiếu dự giờ của BGH. - Kế hoạch dạy học. | |||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | X | - Phiếu dự giờ của BGH - Danh sách cá nhân HS đạt VĐVĐ cấp huyện - KH bài dạy BTNB | |||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | X | - Phiếu dự giờ của BGH - Bảng ghi điểm cuối năm của HS | |||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | X | - KH phụ đạo học sinh. - KH giáo dục HSKT. - Kết quả học tập của học sinh tiến bộ rõ rệt qua các kì kiểm tra. | |||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | X | - Biên bản họp PHHS + Kết quả ý kiến của PHHS | |||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | X | - Hộp thư nhỏ to tâm sự. - Biên bản họp tổ khối. | |||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | X | - Thực hiện tốt việc phòng chống bạo lực học đường. - Kế hoạch bài dạy Tâm lí học đường. | |||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | X | - Trao đổi thường xuyên với phụ huynh qua zalo tăng cường hợp tác giáo dục học sinh. - Ghi chép của PHHS dành cho GV trong sổ liên lạc. | |||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | X | - Sổ liên lạc. - Trang ghi chép sổ chủ nhiệm về sự tiến bộ của HS. | |||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | X | - KH hoạt động trải nghiệm dành cho HS. | |||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | X | - Chứng chỉ Ngoại ngữ | |||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | X | - Chứng chỉ Tin học - Phiếu dự giờ về ứng dụng CNTT trong tiết dạy. - Danh sách GV đăng kí dạy bảng tương tác. |
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh:
- Đạo đức trong sáng, lành mạnh sống giản dị, hòa nhã với đồng nghiệp,luôn quan tâm đến các em có hoàn cảnh khó khăn.
- Có tinh thần học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, luôn cố gắng hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ, công việc được giao.
- Thực hiện tốt nội quy, quy tắc ứng xử của Nhà trường.
- Những vấn đề cần cải thiện:
- Bản thân chưa mạnh dạn đề xuất, tham mưu các giải pháp tốt hơn cho Ban Giám hiệu nhằm phát huy tốt hơn nữa trong công tác chuyên môn của tổ khối.
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu:
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học.
- Tiếp tục tìm hiểu và thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
+ Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
- Thời gian: Trong năm học.......
- Điều kiện thực hiện: Tự học, tự bồi dưỡng và theo chỉ đạo của cấp trên.
Xếp loại kết quả đánh giá: Khá
…., ngày … tháng …. năm ....... Người tự đánh giá Nguyễn Thị Thu A |
3.2. Phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông - Mẫu 2
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên:
Trường:
Môn dạy: Chủ nhiệm lớp: Không
Quận/Huyện/Tp,Tx: Tỉnh/Thành phố:
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | X | Phiếu đánh giá viên chức. | |||
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | X | Phiếu đánh giá viên chức. | |||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân. | X | Phiếu dự giờ xếp loại tốt | |||
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | X | Kế hoạch dạy học | |||
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | X | Kế hoạch dạy học | |||
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | X | Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | X | Phiếu dự giờ Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường. | K | Phiếu đánh giá và phân loại viên chức | |||
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. | K | Biên bản họp tổ chuyên môn | |||
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. | K | Biên bản họp tổ chuyên mô Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. | |||||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | K | Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh. | K | Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | K | Sổ nhận xét học sinh | |||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | K | B anh văn | |||
Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | K | A tin học |
1. Nhận xét (ghi rõ): Ghi những tiêu chí đã đạt được so với chuẩn
- Điểm mạnh:
+ Luôn gương mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có lối sống, tác phong, lề lối làm việc chuẩn mực, lành mạnh.
+ Nhiệt tình trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ đươc giao.
+Trung thực, thẳng thắn, giữ gìn sự đoàn kết trong nội bộ.
+ Luôn đi dạy đúng giờ ,không đi trể về sớm, không cắt xén chương trình.
+ Luôn đặt lợi ích của tập thể lên trên lợi ích của cá nhân, không tham lam ,lười biếng, tham quyền , tham ô, lảng phí ,làm mất lòng tin đối với HS và đồng nghiệp.
+ Luôn quan tâm và giúp đỡ các học sinh khó khăn, cá biệt để các em được học tập tốt và sớm hoà nhập với bạn bè, thầy cô.
+ Việc đánh giá và xếp loại học sinh luôn đối mới theo xu thế chung của xã hội. Nên tỉ lệ học sinh được phân công giảng dạy được phát triển tốt .
- Những vấn đề cần cải thiện:
+ Sự phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và các đoàn thể trong nhà trường chưa được chặt chẽ, chưa hiệu quả nên việc quản lý giáo dục học sinh còn gặp nhiều khó khăn.
+ Chưa nắm bắt kịp thời tình hình học tập của học sinh trong lớp.
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu:
+Đang học đại học sư phạm âm nhạc
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
+Nâng cao trình độ chuyên môn
- Thời gian: ........
- Điều kiện thực hiện: Tự học
Xếp loại kết quả đánh giá: Khá.
..., ngày ...... tháng... năm..... Người tự đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
3.3. Phiếu tự đánh giá của giáo viên phổ thông - Mẫu 3
MẪU SỐ 01 - GVPT
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số:1395 /HD-SGDĐT ngày: 04 /6/2020 của Sở GD&ĐT)
Họ và tên giáo viên:....
Trường: Tiểu học:....
Môn dạy: Toán ; Tiếng việt Chủ nhiệm lớp: 1B
Thành phố:....
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học, tự đánh giá các mức: chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).
Tiêu chí | Kết quả tựđánh giá (ghi rõ CĐ, Đ, K, T) | Minh chứng |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | ||
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo | T | - Phiếu đánh giá và phân loại viên chức hàng năm đạt: Hoàn thành Tốt nhiệm vụ. - Bản kiểm điểm Đảng viên có nhận xét của chi bộ nhà trường và Chi bộ nơi cư trú là Hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo | T | - Biên bản nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của Tổ chuyên môn ghi nhận về việc giáo viên không mặc trang phục hoặc có lời nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo; thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc đảm bảo theo quy định; tác phong làm việc phù hợp với công việc được giao. |
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | ||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân | T | - Bằng đại học GDTH. - Có Kế hoạch BDTX được nhà trường xét duyệt. - Biên bản đánh giá 2 tiết dạy đạt loại khá, tốt trong năm học 2020 – 2021 |
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | T | - Sáng kiến về kinh nghiệm giáo viên chủ nhiệm giỏi - Kết quả cuối năm học : HTCT lớp học đạt 100%, có 24 em được nhà trường khen thưởng. |
Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | T | - Sổ giáo án (đảm bảo quy chế chuyên môn) - Giấy chứng nhận đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường. - Sổ chủ nhiệm lớp 1B |
Tiêu chí 6: Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | T | - Hoàn thành 2 tiết dạy thao giảng đạt loại Khá trở lên được nhà trường ghi nhận qua phiếu dự giờ và biên bản đánh giá. - Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục cuối năm học lớp 1B. |
Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học sinh | T | - Sổ dự giờ và ghi chép SHCM của Gv ; Sổ công tác GVCN năm học 2020 -2021; Sổ tổng hợp kết quả giáo dục lớp 1B năm học 2020 – 2021. |
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | ||
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường | T | - Biên bản nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của Tổ chuyên môn ghi nhận về việc giáo viên thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường theo quy định. |
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | T | - Biên bản họp CMHS các đợt trong năm - Biên bản bình bầu cán sự lớp 1B - Biên bản bình bầu thi đua lớp 1B - Biên bản thực hiện chuyên đề Đổi mới sinh hoạt chuyên môn cấp trường. |
Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | T | - Sổ giáo án (đảm bảo quy chế chuyên môn có tích hợp Kỹ năng sống) - Giờ dạy có tích hợp an toàn, phòng chống bạo lực học đường. - Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp. |
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | ||
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | T | - Kế hoạch bồi dưỡng HSNK; Kế hoạch phụ đạo HS chưa hoàn thành môn học và HĐGD (Kế hoạch GDHS thông qua HĐ ngoại khóa) |
Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | T | - Sổ công tác GVCN năm học 2020 - 2021; Biên bản họp giữa GVCN với cha mẹ học sinh đợt 1, 2 năm học 2020 - 2021; Sổ tổng hợp kết quả giáo dục lớp 1B năm học 2020 - 2021. |
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | T | Kế hoạch bồi dưỡng HSNK; Kế hoạch phụ đạo HS chưa hoàn thành môn học và HĐGD (Kế hoạch GDHS thông qua HĐ ngoại khóa) Quyết định khen thưởng học sinh các cấp |
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | ||
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | K | - Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh loại B. |
Tiêu chí 15.Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | K | - Bản đăng kí các tiết dạy ứng dụng công nghệ thông tin - Chứng chỉ tin học CNTT cơ bản theo Thông tư số 03/2014TT – BTTTT ngày 11/03/2014 |
1. Nhận xét:
- Điểm mạnh:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, trong sáng, giản dị, tác phong sư phạm chuẩn mực.
+ Có năng lực chuyên môn, tham gia tốt các hoạt động chuyên môn trong nhà trường.
+ Sử dụng được các phương pháp dạy học phù hợp với năng lực và nhu cầu của
học sinh.
+ Phối hợp với phụ huynh học sinh thực hiện tốt trong các hoạt động giáo dục của lớp.
+ Tham gia tích cực, nhiệt tình và có hiệu quả các hoạt động của nhà trường và của địa phương.
- Những vấn đề cần cải thiện:
+ Cần tích cực học tập và bồi dưỡng khả năng ngoại ngữ giao tiếp, ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học chương trình giáo dục phổ thông mới.
+ Cần áp dụng kỹ thuật dạy học theo hướng tích cực phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu:
+ Xây dựng thời gian làm việc hợp lý.
+ Áp dụng linh hoạt hơn nữa các phương pháp đổi mới trong dạy học.
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
+ Tham gia các chuyên đề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, học tập để nâng
cao khả năng ngoại ngữ giao tiếp, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Thời gian: Năm học.......
- Điều kiện thực hiện: Nghiên cứu các vấn đề đổi mới trong giáo dục bám sát sự chỉ đạo của ngành.
Xếp loại kết quả đánh giá: Tốt
....., ngày ........ tháng .... năm ....... Người tự đánh giá ............. |
Trên đây là Hướng dẫn chi tiết cách viết phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn.