Đề kiểm tra bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên 2025
Bài kiểm tra bồi dưỡng thường xuyên năm 2025
Đề kiểm tra bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên là một dạng bài kiểm tra được xây dựng nhằm đánh giá kết quả học tập và năng lực thực hành của giáo viên sau khi hoàn thành các chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề kiểm tra này gồm 2 phần là phần trắc nghiệm và phần tự luận.
Tài liệu gồm: 24 câu Trắc nghiệm + 02 câu Tự luận.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
*Nội dung 1: Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (GDPT 2018)
Câu 1: Chương trình phổ thông tổng thể ban hành kèm theo Thông tư nào dưới đây?
a. Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
b. Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
c. Thông tư 34/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
d. Thông tư 35/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Câu 2: Chương trình GDPT 2018 phát triển bao nhiêu phẩm chất? bao nhiêu năng lực chung cho học sinh tiểu học?
a. 5 - 5 b. 5 - 3 c. 5 - 4 d. 5 - 6
Câu 3: Chương trình GDPT 2018 dựa trên căn cứ pháp lí nào?
a. NQ số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013.
b. NQ số 88/2014/QH 13 ngày 28/11/2014 và số 51/2017/QH 13.
c. QĐ số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Cấp tiểu học, các môn học tự chọn là môn nào?
a. Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2); tiếng dân tộc.
b. Ngoại ngữ 1 (lớp 3, 4, 5); tiếng dân tộc.
c. Tiếng dân tộc; Ngoại ngữ 1.
d. Hoạt động trải nghiệm; Ngoại ngữ 1.
Câu 5: Số môn học và Hoạt động giáo dục bắt buộc đối với tiểu học là bao nhiêu?
a. 8 b. 9 c. 10 d. 11
Câu 6: Số tiết trung bình/tuần của khối 1, 2 là bao nhiêu?
a. 25 tiết b. 26 tiết c. 28 tiết d. 30 tiết
Câu 7: Số tiết trung bình/tuần của khối 3 là bao nhiêu?
a. 25 tiết b. 26 tiết c. 28 tiết d. 30 tiết
Câu 8: Số tiết trung bình/tuần của khối 4, 5 là bao nhiêu?
a. 25 tiết b. 26 tiết c. 28 tiết d. 30 tiết
Câu 9: Đối tượng đánh giá kết quả giáo dục trong chương trình GDPT 2018 là:
a. Kiến thức học sinh thu nhận được
b. Sản phẩm và quá trình học tập của học sinh
c. Năng lực cần hình thành của học sinh
d. Phẩm chất cần hình thành của học sinh
Câu 10: Giai đoạn nào là giai đoạn giáo dục cơ bản?
a. Từ lớp 1 đến lớp 5
b. Từ lớp 1 đến lớp 7
c. Từ lớp 1 đến lớp 9
d. Từ lớp 1 đến lớp 12
*Nội dung 2: Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học”
Câu 11: Theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình Từ năm học 2020-2021 đối với lớp nào?
a. Đối với lớp 1
b. Đối với lớp 1 và đối với lớp 2
c. Đối với lớp 1, lớp 2 và đối với lớp 3
d. Đối với lớp 2 và đối với lớp 3
Câu 12: Theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày nào?
a. Ngày 4 tháng 9 năm 2020 b. Ngày 11 tháng 09 năm 2020
c. Ngày 4 tháng 10 năm 2020 d. Ngày 20 tháng 10 năm 2020
Câu 13: Mục đích đánh giá học sinh tiểu học là?
a. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
b. Cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
c. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập.
d. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Câu 14: Đâu không phải là Yêu cầu đánh giá đối với học sinh tiểu học?
a. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
c. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
d. Đánh giá đột xuất theo yêu cầu của nhà trường.
Câu 15: Theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, học sinh được đánh giá Hoàn thành xuất sắc, cần đạt những yêu cầu nào?
A. Kết quả đánh giá các môn học, Hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên.
b. Kết quả đánh giá các môn học, Hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt 8 điểm trở lên.
c. Kết quả đánh giá các môn học, Hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức hoàn thành; bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt 9 điểm trở lên.
d. Kết quả đánh giá các môn học, Hoạt động giáo dục đạt mức hoàn thành; các phẩm chất, năng lực đạt mức hoàn thành; bài kiểm tra định kì cuối năm học của các môn học đạt 8 điểm trở lên.
Xem thêm:
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn "Tải về" (bên dưới) để lấy đầy đủ Đề kiểm tra bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên 2025.