Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2025 - 2026

Dạng tài liệu: Bài thu hoạch, bài dự thi
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2025 - 2026 cấp Tiểu Học, THCS, THPT theo chương trình mới, giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học mới cho trường mình theo đúng quy định mới ban hành. Tài liệu này dài 101 trang. Mời bạn đọc cùng tải về tham khảo.

1. Kế hoạch giáo dục nhà trường Tiểu học

1.1. Kế hoạch giáo dục nhà trường theo Công văn 2345

PHÒNG GD & ĐzT ………….

TRƯỜNG TH …………….

SỐ:…/ KH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

….…, ngày .. tháng .. năm ....

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC .......

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

  • Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
  • Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học ..........;
  • Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học ........
  • Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
  • Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm ........ của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
  • Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đăk Lăk về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
  • Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2023 - 2024 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2024- 2025.

Trường TH&THCS .............. xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học......... như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC ......

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Trị trấn ….. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện …. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.

Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:

- Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;

- Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến

Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số …./…./NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học …., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học ….., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường.

2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.

- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Krông Năng; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn Krông Năng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.

- Tổng số học sinh trường có ... lớp với ... học sinh, trong đó nữ ... học sinh; học sinh dân tộc …. em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường

- Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: ...đ/c Trong đó:

+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,

+ Giáo viên có ...đ/c; trong đó có .... hợp đồng.

+ Viên chức phục vụ có .... đ/c

- Về chất lượng:

- Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn ……, đạt …….% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

- Số lượng đảng viên là …..đ/c đạt tỷ lệ …..%.

2.3. Về cơ sở vật chất.

Tổng số phòng học có ….. phòng học trong đó: kiên cố ….. phòng; cấp 4 là ….. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC..........

1.1. Mục tiêu chung

Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1. Năm học .......... là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1 và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1 và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

...

1.2. Kế hoạch giáo dục nhà trường - mẫu 1

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học ..........

I) CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

II) ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC.......

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học ....

a, Điểm mạnh.

b, Điểm yếu

3. Về cơ sở vật chất.

Về phòng học: 

Về phòng chức năng, phòng hiệu bộ: 

4. Bối cảnh bên ngoài.

a, Cơ hội.

Năm học 2023-2024 là năm học thứ ba triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng theo hướng mở, đảm bảo định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường và gia đình, chính quyền và xã hội.

Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Có các chủ trương đúng đắn, phù hợp với giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Các cấp lãnh đạo đã ban hành hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, kịp thời, cụ thể.

Trình độ dân trí cao, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác giáo dục; Các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.

Yêu cầu về chất lượng giáo dục của học sinh và phụ huynh ngày càng cao. 85% phụ huynh đã quan tâm đến việc học của con em và tạo điều kiện thuận lợi cho con em được học tập, luôn đồng thuận và ủng hộ cao với Kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, kịp thời. Từ đó, có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.

b, Thách thức

Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục.

Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông. Đội ngũ phải biết khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý và đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh để nâng cao chấtlượng.

Năm học ..... là năm học thứ tư thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, nhiệm vụ của nhà trường là phải cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh biết vân dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.

Để đạt được được các mục tiêu lớn của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cần phải có đầy đủ các yếu tố về CSVC, về con người. Nhưng cả hai nội dung này nhà trường đang hoàn toàn phụ thuộc vào chính quyền các cấp: xã, huyện,tỉnh.

5. Định hướng cụ thể trong xây dựng kế hoạch giáo dục

Tổ chức lớp học, phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức theo Kế hoạch giáo dục nhà trường.

Tổ chức thực hiện dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh toàn trường, 9 buổi/tuần, mỗi ngày không quá 7 tiết. Bên cạnh các môn tự chọn tổ chức dạy tăng cường các hoạt động giáo dục kĩ năng sống, tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài, …. cho học sinh.

Tổ chức triển khai các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường, lồng ghép thực hiện nội dung giáo dục địa phương, An toàn giao thông, Bảo vệ môi trường, …. Ngoài các tiết trải nghiệm hàng tuần như sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt tập thể lớp, mỗi tháng sẽ tổ chức một buổi trải nghiệm theo chủ đề hàng tháng.

Tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục tăng cường, mở rộng theo hướng phân hóa đối tượng; đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học: dạy học trên lớp, dạy học theo chủ đề, chuyên đề, dạy học trải nghiệm, … hoặc bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tổ chức Câu lạc bộ, sân chơi khác cho học sinh.

Hàng tháng các buổi chiều thứ tư hàng tuần duy trì thực hiện họp hội đồng giáo dục,sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm trao đổi, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.

Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và các điều kiện khác.

III) MỤC TIÊU GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Mục tiêu chung

Xây dựng một “ngôi trường hạnh phúc” đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

Mục tiêu cụ thể

Năm học .... là năm học thứ ba triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1; 2; 3 và 4; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình. Cũng là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: Tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo; Nhà trường căn cứ các Hướng dẫn của Sở, Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch giáo dục bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với tình hình tại địa phương.

Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1, 2, 3 và 4 đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 5.

Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 4 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 4 cho năm học 2023-2024.

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

Chỉ tiêu phấn đấu:

Tổ chức đầy đủ các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoại khóa, huy động 100% học sinh tham gia với kết quả tốt.

IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC 2023-2024

1.Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học.

a) Đối với môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc.

Năm học 2023-2024 căn cứ Thông tư 32/BGD và Hướng dẫn chương trình giáo dục của Bộ giáo dục, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các tổ chuyên môn, Trường tiểu học Văn Hải ban hành Kế hoạch dạy học lớp 1,2,3,4 với các môn học như sau: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Giáo dục thể chất; Hoạt động trải nghiệm; Khối lớp 3 môn Công nghệ, Tiếng Anh và Tin học.

Khối lớp 5 thực hiện dạy học đủ tiết theo chương trình Giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Quyết định 16/2006/QĐ - BGDĐT, ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông).

b) Đối với môn học và hoạt động giáo dục tăng cường, mở rộng.

Thực hiện Kế hoạch giáo dục của nhà trường và căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của các cấp xét nhu cầu tự nguyện đăng kí tham gia của các em học sinh và các bậc phụ huynh, nhà trường tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục tăng cường, mở rộng cụ thể như sau:

+ Tiết giáo dục kỹ năng sống tất cả các khối lớp với thời lượng 1 tiết/tuần: Sử dụng tài liệu kỹ năng sống của Trung tâm Giáo dục kĩ năng sống Sudullki.

+ Dạy tích hợp kỹ năng phòng, tránh đuối nước, tai nạn thương tích, An toàn giao thông, Quyền và bổn phận; Bình đẳng giới, … theo hướng dẫn của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, thực hiện lồng ghép các nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; sử dụng tài liệu: “Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống” lồng ghép trong các tiết hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp, các tiết dạy của môn đạo đức: Đạo đức, Tiếng Việt, TNXH, Lịch sử, Địa lý….

+ Dạy Tiếng Anh tự chọn đối với lớp 1,2 theo Chương trình GDPT 2018 với thời lượng 2 tiết/tuần.

+ Được sự cho phép của Phòng GD & ĐT Kim Sơn, nhà trường phối kết hợp với Trung tâm Anh Ngữ Gluball.edu tổ chức cho các em học tăng cường Tiếng Anh có yếu tố người nước ngoài giúp các em được tiếp xúc và học và trải nghiệm với người nước ngoài góp phần phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh.

+ Tiết học tăng cường Tiếng Việt và Toán đối với lớp các khối 1,2 lớp nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện các kỹ năng và phát triển các năng lực phẩm chất.

Tổ chức các Câu lạc bộ các môn học như: Câu lạc bộ Tiếng Viêt, Câu lạc bộ Toán, Câu lạc bộ Mỹ thuật, CLB Âm nhạc, Câu lạc bộ TDTT … tạo điều kiện cho học sinh có cùng sở thích tham gia, góp phần phát triển toàn diện về phẩm chất năng lực cho học sinh.

c) Thời lượng tổ chức dạy học

Với các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc và mở rộng, tăng cường, nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho tất cả các khối lớp với thời lượng mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết học 35 phút, 9 buổi với 32 tiết/tuần.

2. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Có phụ lục 1 kèm theo)

a) Đối với lớp1 (Thực hiện theo Thông tư 32/BGD)

b) Đối với lớp 2 (Thực hiện theo Thông tư 32/BGD)

c) Đối với lớp 3 (Thực hiện theo Thông tư 32/BGD)

d) Đối với lớp 4 (Thực hiện theo Thông tư 32/BGD)

e) Đối với các lớp 5 (Thực hiện theo Quyết định 16/BGD)

3. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học (Phụ lục 2 kèm theo)

Đảm bảo thực hiện đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong các giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về phẩm chất, năng lực và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Các hoạt động giáo dục trong các giờ chính khóa được tiến hành thông qua dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục do Bộ ban hành.

Các hoạt động giáo dục ngoài chính khóa bao gồm các hoạt động về khoa học, văn học, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng tránh các tai nạn thương tích, các tệ nạn xã hội, giáo dục kĩ năng sống... được tổ chức để học sinh trải nghiệm thông qua sinh hoạt câu lạc bộ, các hoạt động vui chơi, tham quan, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường, hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực.

Đảm bảo các điều kiện về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; cơ sở vật chất trang thiết bị, môi trường học tập, sinh hoạt để tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục nhằm phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục.

4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

4.1 Đổi mới phương pháp dạy học

- Thực hiện nội dung dạy học theo hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao chất lượng đánh giá học sinh tiểu học. Cụ thể:

+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập, từ đó giúp học sinh tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được sắp đặt sẵn.

+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.

+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu họctập góp phần phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh.

...

1.3. Kế hoạch giáo dục nhà trường - mẫu 2

PHÒNG GD & ĐT ............

TRƯỜNG TH …………….

SỐ: …/ KH – TH&THCSQT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC .......

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

  • Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
  • Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
  • Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021
  • Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
  • Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
  • Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ............. về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018
  • Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.

Trường TH&THCS Quang Trung xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học .... như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC ............

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Trị trấn ….. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện …. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.

Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:

  • Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;
  • Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến

Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số …./…./NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học …., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học ….., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường.

2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.

  • Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo ............; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn ............ và Ban đại diện Cha mẹ học
  • Tổng số học sinh trường có ... lớp với ... học sinh, trong đó nữ ... học sinh; học sinh dân tộc ….em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường

- Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: ...đ/c Trong đó :

+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,

+ Giáo viên có ...đ/c; trong đó có .... hợp đồng.

+ Viên chức phục vụ có .... đ/c

- Về chất lượng :

- Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn ……, đạt …….% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010). nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

- Số lượng đảng viên là …..đ/c đạt tỷ lệ …..%.

2.3. Về cơ sở vật chất.

Tổng số phòng học có ….. phòng học trong đó: kiên cố ….. phòng; cấp 4 là ….. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

...

1.4. Kế hoạch giáo dục nhà trường - mẫu 3

theo Phụ lục 1 đính kèm Công văn số ……………/BGDĐT-GDTH ngày….tháng….năm...

Phụ lục 01

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 202... – 202...

A. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Hiệu trưởng tổ chức thực hiện một số nội dung như sau:

- Trên cơ sở kế hoạch thời gian năm học do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định và ban hành; căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có…), tổ chức họp các thành phần liên quan thảo luận xây dựng và ban hành kế hoạch thời gian tổ chức thực hiện các môn học và hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học trước ngày 01 tháng 8 hàng năm.

- Tổ chức họp Hội đồng trường đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố đặc điểm địa phương tác động đến việc thực hiện chương trình giáo dục cấp tiểu học tại nhà trường; điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình của nhà trường; xác định các nội dung giáo dục, hình thức tổ chức phù hợp với môn học, hoạt động giáo dục để liên hệ với tổ chức, đơn vị, cá nhân, gia đình học sinh cùng phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục và tạo môi trường cho học sinh được trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn; xây dựng phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục và các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học.

- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (chương trình tổng thể và chương trình môn học); nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học; hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu học; các chỉ đạo của cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục trong năm học và kế hoạch thời gian thực hiện chương trình của nhà trường đã ban hành; giao nhiệm vụ giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục trong năm học.

- Tổng hợp kế hoạch giáo dục các môn học/hoạt động giáo dục từ các tổ bộ môn (theo khối lớp); xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chức lấy ý kiến các thành phần liên quan, hoàn thiện văn bản báo cáo Hội đồng trường theo quy định; kí ban hành kế hoạch giáo dục của nhà trường trước ngày 15 tháng 8 hàng năm để tổ chuyên môn, giáo viên và các tổ chức cá nhân có liên quan làm căn cứ tổ chức thực hiện.

- Báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định, tổ chức tuyên truyền rộng rãi, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch; giám sát, kiểm tra, đánh giá và bổ sung điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường trong quá trình thực hiện.

B. KHUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

I. Căn cứ xây dựng kế hoạch (Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học; hướng dẫn nhiệm vụ năm học cấp tiểu học; Kế hoạch thời gian năm học do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định và ban hành; các chỉ đạo của cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục trong năm học,…)

II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 20…20… (đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương tác động đến các hoạt động giáo dục của nhà trường trong năm học; đánh giá những thuận lợi, khó khăn và những yếu tố tác động từ đặc điểm địa phương đến việc tổ chức thực hiện chương trình cấp tiểu học; điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường.)

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 202... – 202...

2.1. Đặc điểm học sinh của trường

Khái quát về tình hình học sinh của nhà trường, trong đó có số liệu đối với mỗi khối lớp như: số lớp; tổng số học sinh; số lượng về học sinh nữ; học sinh dân tộc; học sinh được học 2 buổi/ngày; học sinh khuyết tật; học sinh có hoàn cảnh khó khăn; Học sinh bán trú; tỉ lệ học sinh/lớp;..

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí

Khái quát về tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, trong đó có số liệu về tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên; tỉ lệ nữ; tỉ lệ giáo viên/lớp; số lượng theo trình độ đào tạo (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, dưới cao đẳng).

2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, lớp ghép; cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú

Khái quát về tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, điểm trường, lớp ghép, trong đó có số liệu về số phòng học; số phòng chức năng; tên điểm trường, số lớp ghép, trình độ lớp ghép, số học sinh (nếu trường có điểm trường); cơ sở vật chất thực hiện bán trú, nội trú (nếu thực hiện).

III. Mục tiêu giáo dục năm học 20…20… (Mức độ học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực; số lượng, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường...)

1. Mục tiêu chung

2. Chỉ tiêu cụ thể

  • Chỉ tiêu về phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học đối với từng khối lớp;
  • Số lượng, chất lượng các môn học và hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học.

IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

 

 

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK1

HK2

Tổng

HK 1

HK2

1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc

1

Tiếng Việt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Môn học tự chọn

1

Tiếng dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngoại ngữ 1 (lớp 1, 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt)

1

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  • Đối với phần “Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc” tại cột “Hoạt động giáo dục”, ghi lần lượt các môn học sẽ thực hiện trong năm học;
  • Đối với phần “Môn học tự chọn” tại cột “Hoạt động giáo dục”, ghi lần lượt các môn học tự chọn sẽ thực hiện trong năm học;
  • Đối với phần “Hoạt động củng cố, tăng cường” tại cột “Hoạt động giáo dục”, ghi lần lượt các hoạt động như: Hoạt động tự học có hướng dẫn, các hoạt động giáo dục với nhóm lớp linh hoạt theo sở thích và năng lực…; tham quan, hoạt động xã hội; tìm hiểu văn hóa địa phương theo nhu cầu và tự nguyện; các hoạt động tập thể khác; …;

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

a) Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Tháng …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Căn cứ vào các điều kiện thực tế, nhà trường có thể lựa chọn các chủ điểm: Truyền thống nhà trường; Nhớ ơn Bác Hồ; Hoạt động trải nghiệm… và ghi vào cột “Chủ điểm”.

b) Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trútại trường(trong trường hợp có học sinh bán trú)

STT

Nội dung

Hoạt động

Đối tượng/quy mô

Thời gian

Địa điểm

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

2. Kế hoạch giáo dục nhà trường THCS

PHÒNG GD VÀ ĐT ……..

TRƯỜNG THCS ……

Số: 09 /KH-PĐQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

……, ngày tháng .. năm .......

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học ..............

- Căn cứ Khung kế hoạch thời gian năm học ........của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 07/8/2020;

- Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học.......... của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa tại Công văn số 431/GDĐT ngày 21/9/2019;

- Căn cứ vào những kết quả đạt được và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học .......... Trường THCS Phạm Đình Quy xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học ............. như sau:

I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

Là xã đồng bằng, cách trung tâm Thị trấn 3 km về phía đông, kinh tế xã hội của địa phương phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến đi lên tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên việc đầu tư, chăm lo cho việc học của con em ngày càng được quan tâm.

Trình độ dân trí của địa phương ngày càng được nâng cao nên có sự quan tâm cao của phụ huynh trong địa bàn đối với công tác dạy học, giáo dục của nhà trường.

Địa phương diện tích không quá rộng, sống tập trung nên rất thuận, trường được đặt ở vị trí trung tâm nên rất thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh

Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.

Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Tây Hòa cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Tây Hòa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu chủa đơn vị.

1.2. Thách thức

Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp.

Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh còn thiếu nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục con em.

Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và các nhà trường nói riêng.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

a) Truyền thống nhà trường

Trường có bề dày truyền thống với gần 45 năm xây dựng và phát triển, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm luôn dẫn đầu trong toàn huyện; nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi cấp quốc gia (huy chương vàng, đồng kỳ thi Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2016; huy chương bạc Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2019); tỉ lệ học sinh TNTHCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện luôn đạt trên 95%; nhiều năm liền được UBND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên tặng bằng khen; là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, trong xã và các vùng lân cận.

b) Nguồn lực

Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học (bàn ghế, máy tính, máy chiếu, phòng thực hành thí nghiệm, sân chơi bãi tập đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa...)trường đạt chuẩn quốc gia năm 2005

Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động trong nhà trường.

c) Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý

Tổng số CB,GV,NV: 53 người, trong đó CBQL: 02; GV: 43; NV: 8. Trình độ chuyên môn của CBQL và giáo viên đều đạt CĐSP và ĐH trong đó ĐH 31/45, chiếm 68,9%.

Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường.

Tất cả CB,GV,NV đều có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh

d) Học sinh

Tổng số học sinh 659 em/ 19 lớp, học sinh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, hiếu học, tích cực trong các hoạt động của nhà trường.Đa số học sinh có năng lực, phẩm chất tốt.

2.2. Điểm yếu

a) Nguồn lực

Một số phòng học bàn, ghế học sinh đã cũ, phòng học bộ môn Công nghệ chưa trang bị đầy đủ, phòng tiếng Anh thiết bị dạy và học đã xuống cấp. Kinh phí hoạt động hàng năm chủ yếu là từ nhà nước cấp chủ yếu là dùng để chi lương cho giáo viên, kinh phí chi khác rất hạn chế nên việc mua sắm và trang bị trang thiết bị để đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 là không đảm bảo yêu cầu.

b) Đội ngũ giáo viên

Thừa thiếu cục bộ, tuổi đời trung bình cao, một số giáo viên sức khỏe yếu, đời sống gia đình còn khó khăn. Trình độ chuyên môn chưa đồng đều. Tại đơn vị giáo viên người địa phương chiếm 20%, 80% là giáo viên ở địa phương khác đến nên ít thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm

Ti lệ giáo viên có trình độ ĐH còn ít, Hiện tại đơn vị còn 13 GV trình độ CĐSP nên chưa đạt chuẩn GV THCS theo quy định tại Luật giáo dục 2019.

c) Học sinh

Năng lực tiếp thu không đồng đều. Hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ đến việc học của con cái.

Một số ít học sinh còn ham chơi, nghiện game hay trốn giờ, bỏ tiết

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩmchất riêng.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

- Thực hiện nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở; thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục.Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KHGD trên khung chương trình GD 35 tuần của Bộ GD& ĐT theo tinh thần giảm tải của công văn số 3280/BGDĐT ngày 27/8/2020

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực,tăng cường đổi mới PPDH, và kiểm tra đánh gía theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 năm học 2021-202

- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.Trường học là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, xứng đáng là ngôi trường đứng đầu huyện về mọi mặt

- Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho học sinh trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên (78,6% có trình độ ĐH tiến đến 100% giáo viên có trình độ ĐH năm học ...... theo đúng chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019

- Nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm giáo dục toàn diện cho học sinh, dạy học lấy học sinh làm trung tâm, lấy kết quả về năng lực, phẩm chất của học sinh làm thước đo cho hiệu quả dạy học của nhà trường.

- Duy trì sĩ số học sinh trên 99%, bỏ học dưới 1%

- Xếp loại học lực : Loại giỏi 41 %, loại khá 44% , loại trung bình dưới 14 %, loại yếu 1%, không có học sinh ở lại lớp;

- Xét công nhận tốt nghiệp THCS đạt 100%; hiệu quả đào tạo trên 98 %;

- Học sinh giỏi cấp huyện lớp lớp 8, 9 đạt tỉ lệ trên 70 % so với số học sinh tham gia dự thi, tiếp tục giữ vững vị thứ nhất toàn huyện về tỉ lệ đỗ; cấp tỉnh đạt trên 80% so với số học sinh tham gia dự thi;

- Hạnh kiểm học sinh: Loại tốt 95 %; loại khá 4 %; hạnh kiểm trung bình dưới 1%;

- Tỉ lệ học sinh TN THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp, tỉ lệ học sinh sau TN THCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện đạt tỉ lệ trên 95%, 5 % còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề

- 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực hoạt động sư phạm và đước xếp loại tốt, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên. 7 GV đạt GV giỏi cấp huyện.

- Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm học. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

1. Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần

- Học kỳ I: Từ ngày ... -> ...

- Học kỳ II: Từ ngày .... -> ....

...

3. Kế hoạch giáo dục nhà trường THPT

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...........

TRƯỜNG THPT ..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 01 /KHGD-NCT

 

.............., ngày .... tháng .... năm .........

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC ..........

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

  • Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đàotạo;
  • Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
  • Thôngtư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
  • Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổthông;
  • Thôngtư 32/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
  • Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ Giáo Dục và ĐàoTạo;
  • Chỉ thị số 800 /CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm học 2021-2022 ứng phó với dịch Covid-19, tiếp tục thực hiệnđổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng giáo dục và đào tạo;
  • Chỉ thị số 51/CT-TU ngày 28/8/2020 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàntỉnh;
  • Quyết định số 2183 /QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thườngxuyên;
  • Côngvăn số 3699/BGDĐT-GDTH ngày 27/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022;
  • Công văn số 1274 /SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 28/8/2021 v/v tổ chức dạy học trong điều kiện ứng phó với dịch bệnh Covid-19 đối với giáo dục trung học, giáo dục thườngxuyên;
  • Cácvăn bản hướng dẫn của ngành và điều kiện, tình hình thực tế của đơn vị.

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG NHÀ TRƯỜNG

1. Về đội ngũ cán bộ,giáo viên, nhân viên.

1.1. Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên người lao động: 39

  • CBQL:03
  • Giáo viên:27
  • Nhân viên: 05 (KT, VT-TQ, YTHĐ, TV,TB)
  • HĐ68: 02 bảo vệ, vệ
  • Cấp dưỡng 04 (HĐ 9 tháng theo đinh mức học sinh nộitrú)

1.2. Cơ cấu tổ chức:

  • Chi bộĐảng
  • Côngđoàn
  • Đoàn TNCSHCM
  • 05 tổ (04 tổ chuyên môn + tổ vănphòng):

+ Tổ Toán, Tin.

+ Tổ Lý, Hóa, Sinh.

+ Tổ Văn, Sử, Địa.

+ Tổ GDCD, NN, TC, QP.

+ Tổ Văn phòng.

2. Về học sinh.

Tổng số học sinh: 520 em/12 lớp (k12=3, k11=4, k10=5, tỉ lệ 43 hs/lớp)

+ Học sinh nữ: 239 em (56,64%)

+ Học sinh DTTS: 395 em (93,6%)

+ Khối 10: 5 lớp = 217 học sinh

+ Khối 11: 4 lớp = 121 học sinh

+ Khối 12: 3 lớp = 104 học sinh

3. Về cơ sở vật chất phục vụ dạy học.

+ 15 phòng học văn hóa, 01 phòng tin học.

+ 8 phòng học bộ môn (thư viện,và thực hành thí nghiệm)

+ 01 dãy nhà hiệu bộ 2 tầng: 01 hội trường và 11 phòng làm việc

+ 11 phòng nội trú cho học sinh

+ 01 nhà ăn nội trú cho học sinh

+ 05 phòng nội trú cho giáo viên

+ 02 phòng vệ sinh ngoài trời cho HS.

+ 01 sân bãi học tập ngoài trời với môn GDTC và GDQPAN

+ Các thiết bị phục vụ dạy học Cơ bản đáp ứng điều kiện dạy học.

4. Thuận lợi, khó khăn.

4.1. Thuận lợi:

  • Nhà trường được sự quan tâm tạo điều kiện của Huyện uỷ, HĐND, UBND Huyện Lắk,sự lãnh đạo chỉ đạo trực tiếp của Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk; sự phối hợp, giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành trên địa bàn Huyện và Đảng ủy chính quyền xã Krông Nô.
  • Nhàtrường có một Chi bộ Đảng trực thuộc Huyện uỷ huyện Lắk, trực tiếp lãnh đạo toàn diện mọi hoạt động của trường; Tập thể đơn vị đoàn kết; Tổ chức phối kết hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể và Ban đại diện cha - mẹ học
  • Độingũ giáo viên nhiệt tình, thường xuyên được tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Hầu hết các giáo viên đều biết sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
  • Đa số học sinh là con em nông dân lao động phẩm chất đạo đức lối sống tốt lành mạnh; chăm chỉ học tập vượt lên những khó khăn để đếntrường.

4.2. Khó khăn:

  • Tình hình dịch bệnh Covid diễn biến phức tạp nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiệnkế hoạch dạy học đối với nhà trường vì phần nhiều là học sinh người DTTS, gia đình thuộc hộ nghèo và cận nghèo nên việc tiếp cận công nghệ thông tin và thiết bị dạy học trực tuyến, qua mạng Internet thật sự hạn chế và khó khăn.
  • Giáo viên một số bộ môn còn thiếu phải hợp đồng, có môn học chỉ có một giáo viênđứng lớp cho nên việc trao đổi, sinh hoạt chuyên môn, góp ý giờ dạy còn hạn chế.
  • Hầu hết giáo viên còn trẻ, chưa có kinh nghiệm nhiều trong giảng dạy và công tác giáo dục cho nên kết quả giáo dục đôi lúc chưa đạt như mong muốn, việc duy trì sĩ số gặp nhiều khó khăn, nguy cơ tỉ lệ học sinh nghỉ học
  • Lực lượng tổ trưởng chuyên môn kinh nghiệm quản lý chưa nhiều, một số tổ chưa thúcđẩy mạnh mẽ và tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, chưa chủ động học hỏi trao đổi chuyên môn và xây dựng mối đại đoàn kết.
  • Điềukiện kinh tế xã hội khó khăn dẫn đến phụ huynh học sinh chưa quan tâm, đầu tư đúng mức đến việc học của con em; nhiều học sinh phải vừa học vừa làm nông để phụ giúp gia đình, thậm chí còn xảy ra trường hợp bỏ học để tham gia lao động sản xuất; học sinh dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ cao hơn 90%.
  • Chất lượng đẩu vào thấp, phần lớn các học sinh bỉ hổng kiến thức cơ bản từ cấp dưới.Chất lượng giáo dục mũi nhọn chưa cao; một số môn học chưa có giải pháp nâng cao chất lượng cũng như tỷ lệ học sinh giỏi trong các kỳ thi; việc tham gia các cuộc thi khoa học kỹ thuật chưa nhiều, tỷ lệ điểm thi tốt nghiệp so với mặt bằng chung của tỉnh ở một số môn còn thấp (toán, tiếng Anh…)
  • Giao thông đi lại khó khăn, nhiều học sinh phải ở nội trú trong trường và trọ tại khu vực gần trường nên thiếu sự quan tâm của giađình.
  • Mộtsố học sinh chưa có ý thức học tập và rèn luyện, chưa cố gắng phấn đấu vươn lên ít nhiều ảnh hưởng đến uy tín của lớp và nhà trường.

II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CHUNG

  • Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục; quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáodục.
  • Tăng cường quản lý nền nếp, kỷ cương trường lớp, thực hiện nghiêm túc NĐ số 80/2017/NĐ-CPquy định về môi trường giáo dục an toàn lành mạnh, phòng chống bạo lực học đường; NĐ 1737/BGD ĐT năm 2018 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
  • Xâydựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục linh hoạt (trực tiếp, trực tuyến, qua mạng, phát tài liệu, giao bài….. Chủ động ứng phó với các tình huống diễn biến khó lường của dịch Covid-19; bảo đảm hoàn thành chương trình giáo dục trung học và đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục. Hướng đến triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 với lớp 10 trong năm học ............;
  • Tiếptục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới trong sinh hoạt tổ chuyên môn; đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh;
  • Nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học một cách linh hoạt, sángtạo.
  • Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với đặc thù của ngành. Nêu cao, phát huy đạo đức tác phong nhà giáo; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ”. Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học hạnh phúc, thân thiện, tích cực” tạo môi trường học tập trong sạch lànhmạnh.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Nâng cao chất lượng giáo dục toàndiện.

Thực hiện khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần), đảm bảo thời gian kết thúc học kỳ I và kết thúc năm học đúng theo Kế hoạch, thời gian năm học 2021-2022.

Trêncơ sở các văn bản hướng dẫn và tình hình thực tế, nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 và các mảng kế hoạch hoạt động giáo dục chung; Các tổ chuyên môn, bộ môn xây dựng kế hoạch giáo dục năm học cho tổ và cho từng bộ môn; Gv xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân năm học, tuần; đăng ký chỉ tiêu phấn đấu chất lượng bộ môn theo tỉ lệ cụ thể; xây dựng chương trình dạy học phù hợp với tình hình chung của nhà trường và của ngành, nội dung từng môn học chính khóa, phụ đạo, bồi dưỡng, học thêm, làm SKKN, KHKT, sử dụng đồ dùng dạy học từ đầu năm học để BGH phê duyệt triển khai thực hiện và lưu trữ theo quy định.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014của Bộ GDĐT; gắn kết với việc thực hiện chương trình GDPT mới. Mỗi tổ/nhóm chuyên môn thực hiện tối thiểu 02 chuyên đề dạy học/học kì có phân công cụ thể, thời gian thực hiện; tăng cường tổ chức dạy, dự giờ góp ý phân tích rút kinh nghiệm; gửi các nội dung chuyên môn lên các ứng dụng phục vụ dạy học và quan lí dạy học Office 365, Zalo, Fb, .. Thực hiện đánh giá giờ dạy theo Công văn số 1471/SGDĐT-GDTrH ngày 20/10/2017 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn đánh giá, xếp loại giờ dạy của giáo viên trung học.

Tăngcường các giải pháp tổ chức dạy học ngoại ngữ; thành lập và tổ chức các hoạt động như câu lạc bộ nói tiếng anh; câu lạc bộ văn học, toán học, thể dục thể thao…, các cuộc thi, hội thi theo chủ đề đề tạo động lực cho học sinh ham thích môn học. Xây dựng các giải pháp để nâng cao chất lượng dạy học môn tiếng anh để chuẩn bị thực hiện chương trình mới. Căn cứ công văn số: 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 7 năm 2016 V/v sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016.

Tăng cường các hoạt động NGLL và hoạt động trải nghiệm sáng Tổ chức dạy họctự chọn; giáo dục hướng nghiệp dạy nghề; hoạt động NGLL theo đúng quy định. Thực hiện CT 10/CT/TTg ngày 12/6/2013 của TTgCP đưa nội dung giảng dạy phòng chống tham nhũng vào giảng dạy, nâng cao chất lượng giảng dạy tại chương trình chính khóa và ngoại khóa (cụ thể môn GDHN và HĐNGLL). Phân công trực Lãnh đạo, trực tư vấn cho học sinh theo thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 17/12/2017 của Bộ GDĐT. Triển khai xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/04/2019 của Bộ GDĐT.

Xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu kém, dạy thêm ôn tập cho học sinh khối 12, phân công giáo viên gảng dạy; cải tiến phương pháp, cách thứctổ chức ôn tập; chi chế độ bồi dưỡng cho giáo viên căn cứ thành tích đạt được.

Tổchức giảng dạy GDTC và GDQP đúng chương trình; tổ chức kiểm tra đánh xếp loại theo đúng quy định.

Tiếp tục đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra đánh giá học sinh theo các văn bản hướng dẫn của ngành. (TCM triển khai cụ thể, đảm bảo nâng cao chất lượng), người dạy tích cực thay đổi cách tiếp cận về kiểm tra đánh giá học sinh theo phẩm chất và nănglực.

Quy định Về hình thức và nội dụng đề kiểmtra:

Khối10 ra đề kiểm tra định kỳ (45 phút trở lên) theo tỷ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận ở tất cả các môn, riêng môn văn tự luận 100%.

Khối11 ra đề kiểm tra định kỳ (45 phút trở lên) theo tỷ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận ở tất cả các môn, riêng môn văn tự luận 100%.

Khối 12 ra đề kiểm tra định kỳ 100% trắc nghiệm ở tất cả các môn, riêng môn văn tự luận100%.

Yêucầu tất cả các đề kiểm tra định kỳ của tất cả các khối lớp giáo viên phải hướng đến cấu trúc nội dụng đề thi Tốt nghiệp THPT để học sinh làm quen; phải có đầy đủ ma trận, đề, đáp án. (Lưu tại hồ sơ giáo án của giáo viên, tổ chuyên môn, và bộ phận khảo thí).

Về ma trận đề kiểm tra định kỳ: Thống nhất theo tỷ lệ 40% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng thấp, 10% vận dụngcao

Cácmôn Thể dục, GDQP-AN giáo viên gảng dạy căn cứ đặc thù bộ môn để báo BGH về hình thức và nội dụng kiểm

BGH, tổ trưởng tăng cường kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục và nhiệm vụ chuyên môn của giáo viên, việc lên kế hoạch, soạn giảng đổi mới phương pháp, kiểm tra đánh giá và vào điểm trên hệthống.

2. Thực hiện hiệu quả các cuộc vận động các phong trào thi đua.

  • Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị, khóa XII về Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, đẩy mạnh nêu gương “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phongcách Hồ Chí Minh” gắn với chức trách nhiệm vụ được giao; Đổi mới hình thức chào cờ bằng việc kể chuyện về Bác Hồ vào sang thứ hai hàng tuần; tổ chức thi kể chuyện về Bác trong học sinh; nhân rộng gương điển hình người tốt việc tốt.

...

4. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường được thực hiện theo các hoạt động/bước chủ yếu sau:

  • Xác định căn cứ xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường
  • Đánh giá tình hình và điều kiện thực hiện chương trình trong năm học
  • Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường
  • Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục.

Trên đây là một phần tài liệu.

 Mời các bạn "Tải file (bên dưới)" để tham khảo toàn bộ mẫu Kế hoạch giáo dục nhà trường. 

Xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Dành cho Giáo Viên

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm