Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học từ 01/7/2023

Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học từ 01/7/2023, cách tính lương giáo viên Tiểu học mới nhất theo quy định như thế nào? Giáo viên Tiểu học được hưởng những khoản phụ cấp nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu bài viết sau đây.

Tham khảo:

1. Hạng chức danh nghề nghiệp nghiệp của Giáo viên tiểu học

Tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.

- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.

- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

2. Bảng lương của Giáo viên tiểu học năm 2023

Tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về bảng lương của giáo viên tiểu học năm 2023 như sau:

2.1. Cách xếp lương Giáo viên tiểu học năm 2023

Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1:

Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2:

Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1:

Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

2.2. Bảng lương Giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở 2023

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

*Bảng lương Giáo viên tiểu học Hạng III theo mức lương cơ sở 2023

Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học hạng III năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

2,34

3.486.600

4.212.000

Bậc 2

2,67

3.978.300

4.806.000

Bậc 3

3

4.470.000

5.400.000

Bậc 4

3,33

4.961.700

5.994.000

Bậc 5

3,66

5.453.400

6.588.000

Bậc 6

3,99

5.945.100

7.182.000

Bậc 7

4,32

6.436.800

7.776.000

Bậc 8

4,65

6.928.500

8.370.000

Bậc 9

4,98

7.420.200

8.964.000

*Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II theo mức lương cơ sở 2023

Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,00

5.960.000

7.200.000

Bậc 2

4,34

6.466.600

7.812.000

Bậc 3

4,68

6.973.200

8.424.000

Bậc 4

5,02

7.479.800

9.036.000

Bậc 5

5,36

7.986.400

9.648.000

Bậc 6

5,70

8.493.000

10.260.000

Bậc 7

6,04

8.999.600

10.872.000

Bậc 8

6,38

9.506.200

11.484.000

*Bảng lương Giáo viên tiểu học hạng I theo mức lương cơ sở 2023

Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 thực hiện theo Mục 3 Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc 1

4,40

6.556.000

7.920.000

Bậc 2

4,74

7.062.600

8.532.000

Bậc 3

5,08

7.569.200

9.144.000

Bậc 4

5,42

8.075.800

9.756.000

Bậc 5

5,76

8.582.400

10.368.000

Bậc 6

6,10

9.089.000

10.980.000

Bậc 7

6,44

9.595.600

11.592.000

Bậc 8

6,78

10.102.200

12.204.000

2.3. Bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2023 với đơn vị ngoài công lập (tư nhân)

Bảng lương giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2023 với đơn vị ngoài công lập (tư nhân) do các bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

3. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh giáo viên

Tại Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

- Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

+ Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

+ Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

+ Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).

- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.

- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).

- Giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học đã trúng tuyển.

>> Xem thêm: Tổng hợp 6 khoản phụ cấp dành cho giáo viên 

Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo, Chế độ quyền lợi của giáo viên, công chức, viên chức được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.

Đánh giá bài viết
23 170.395
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tài Liệu Miễn Phí
    Tài Liệu Miễn Phí

    Có hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên tiểu học không ạ?

    Thích Phản hồi 27/02/21
    • Song Tử
      Song Tử

      Do đó, nếu đạt tiểu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mới thì giáo viên tiểu học được bổ nhiệm như sau:

      - Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).

      Nếu chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo thì giữ nguyên hạng IV với mã số V.07.03.09 và hệ số lương từ 1,86 - 4,06 cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu (nếu là trường hợp không phải nâng chuẩn).

      - Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).

      Nếu chưa đạt chuẩn thì giữ nguyên hạng III với mã số V.07.03.08 với hệ số lương từ 2,1 - 4,89 theo quy định tại Thông tư liên tịch 21 cho đến khi đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào hạng III theo quy định mới hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn trình độ.

      - Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28). Nếu trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27).

      Để nắm rõ hơn các quy định, bạn đọc bài viết này nhé: https://vndoc.com/huong-dan-chuyen-hang-cho-giao-vien-cac-cap-tu-20-3-2021-227484

      Thích Phản hồi 27/02/21
  • Tài Liệu Miễn Phí
    Tài Liệu Miễn Phí

    Phải làm bao lâu thì được đăng ký xét thăng hạng ạ?

    Thích Phản hồi 27/02/21
    • Người Nhện
      Người Nhện

      Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng I, II để thi/xét thăng hạng
      - Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm g khoản 4 Điều 5 Thông tư 02).

      - Dự thi/xét thăng hạng chức danh giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng (điểm i khoản 3 Điều 4 Thông tư 02).

      Để nắm rõ hơn, bạn đọc bài này nhé: https://vndoc.com/giao-vien-bao-lau-thi-duoc-dang-ky-du-thi-xet-thang-hang-227608

      Thích Phản hồi 27/02/21
    • Người Nhện
      Người Nhện

      Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng I, II để thi/xét thăng hạng
      - Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm g khoản 4 Điều 5 Thông tư 02).

      - Dự thi/xét thăng hạng chức danh giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng (điểm i khoản 3 Điều 4 Thông tư 02).

      Để nắm rõ hơn, bạn đọc bài này nhé: https://vndoc.com/giao-vien-bao-lau-thi-duoc-dang-ky-du-thi-xet-thang-hang-227608

      Thích Phản hồi 27/02/21
  • Nguyễn Thị Hợi
    Nguyễn Thị Hợi

    GVTH hạng III đã giữ hàng 10 năm bây giờ có bằng đại học rồi có được chuyển sang ngạch GVTH hạng II không?

    Thích Phản hồi 21:46 26/04

Văn bản giáo dục

Xem thêm