Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng

Chính phủ đã có đề xuất tăng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024. Nếu đề xuất này được thông qua, mức lương của giáo viên sẽ được tăng lên 30%. Dưới đây là bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Giải SGK lớp 5 Sách mới

Giải SGK lớp 9 Sách mới

Giải SGK lớp 12 Sách mới

1. Bảng lương giáo viên mầm non

Bảng lương giáo viên mầm non khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng
STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9Bậc 10
1Giáo viên mầm non hạng III
Hệ số2.12.412.723.033.343.653.964.274.584.89
Lương4.9145.6396.3657.0907.8168.5419.2669.99210.71711.443
2Giáo viên mầm non hạng II
Hệ số2.342.6733.333.663.994.324.654.98
Lương5.4766.2487.0207.7928.5649.33710.10910.88111.653
3Giáo viên mầm non hạng I
Hệ số44.344.685.025.365.76.046.38
Lương9.36010.15610.95111.74712.54213.33814.13414.929

Hệ số lương giáo viên mầm non căn cứ theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT.

2. Bảng lương giáo viên tiểu học

Bảng lương giáo viên tiểu học khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng

STTNhóm ngạchBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9
1Giáo viên tiểu học hạng III
Hệ số2.342.673.003.333.663.994.324.654.98
Lương5.4766.2487.0207.7928.5649.33710.10910.88111.653
2Giáo viên tiểu học hạng II
Hệ số4.004.344.685.025.365.706.046.38
Lương9.36010.15610.95111.74712.54213.33814.13414.929
3Giáo viên tiểu học hạng I
Hệ số4.404.745.085.425.766.106.446.78
Lương10.29611.09211.88712.68313.47814.27415.07015.865

Hệ số lương giáo viên tiểu học căn cứ theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT.

3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở

Bảng lương giáo viên trung học cơ sở khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên THCS hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

10.296

11.092

11.887

12.683

13.478

14.274

15.070

15.865

2

Giáo viên THCS hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

3

Giáo viên THCS hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.476

6.248

7.020

7.792

8.564

9.337

10.109

10.881

11.653

Hệ số lương giáo viên trung học cơ sở căn cứ theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT.

4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông

Bảng lương giáo viên trung học phổ thông khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Mức lương

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

1

Giáo viên THPT hạng I

Hệ số

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Lương

10.296

11.092

11.887

12.683

13.478

14.274

15.07

15.8652

2

Giáo viên THPT hạng II

Hệ số

4.00

4.34

4.68

5.02

5.36

5.70

6.04

6.38

Lương

9.360

10.156

10.951

11.747

12.542

13.338

14.134

14.929

3

Giáo viên THPT hạng III

Hệ số

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương

5.4756

6.2478

7.02

7.7922

8.5644

9.3366

10.109

10.881

11.653

Hệ số lương giáo viên trung học phổ thông căn cứ theo quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.

5. Cách tính lương khi hoãn cải cách tiền lương từ 01/7/2024

Cách tính lương công chức viên chức khi hoãn cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ là theo công thức sau đây:

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở (2,34 triệu đồng/tháng).

Trong đó:

  • Hệ số lương vẫn sẽ áp dụng theo phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
  • Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng tương đương tăng khoảng 30% so với hiện tại (mức lương áp dụng trước 30/6/2024).

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
98
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm