Bộ Đề Rung Chuông Vàng khối 4 Có đáp án
Bộ câu hỏi ôn thi rung chuông vàng khối 4 bao gồm 2 bộ đề có đáp án giúp các em học sinh ôn thi rung chuông vàng tốt hơn và các thầy cô có thể sử dụng các câu hỏi để tạo ra các đề thi rung chuông vàng cho riêng mình, tạo ra các sân chơi tri thức bổ ích cho các em học sinh.
Rung chuông vàng lớp 4
1. Câu hỏi rung chuông vàng lớp 4 môn Khoa học
Đáp án đúng được in đậm
Câu 1: Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
A. Thủy quyển.
B. Thạch quyển.
C. Khí quyển.
D. Sinh quyển.
Câu 2: Các bệnh nào dưới đây liên quan đến nguồn nước ô nhiễm?
A. Viêm phổi, lao, cúm.
B. Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...
C. Các bệnh về tim mạch.
D. Các bệnh về da.
Câu 3: Những cơ quan nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình trao dổi chất ở người?
a. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
b. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn.
c. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, tuần hoàn
d. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, khí quản.
Câu 4: Để duy trì sự sống, con người, động vật, thực vật cần những điều kiện gì?
a. Không khí, nước, thức ăn.
b. Không khí, nước, thức ăn, nhiệt độ.
c. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng.
d. Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.
Câu 5: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải ra những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
a. Quá trình trao đổi chất.
b. Quá trình hô hấp.
c. Quá trình tiêu hóa.
d. Quá trình bài tiết.
Câu 6: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh được bệnh suy dinh dưỡng
a. Ăn đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt ăn muối có bổ sung i ốt.
b. Ăn uống hợp lý, rèn thói quen ăn điều độ, ăn chậm nhai kỹ; năng rèn luyện, vận động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
c. Ăn uống đầy đủ, đề phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
d. Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
Câu 7: Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an tồn thực phẩm là:
a. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi lạ.
b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
d. Thức ăn được nấu chín; nấu xong nên ăn ngay.
Câu 8: Tính chất nào sau đây không phải là của nước
a. trong suốt
b. có hình dạng nhất định
c. không mùi
Câu 9: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
A. Là quá trình con người lấy thức ăn , nước uống , không khí từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
B. Là quá trình con người lấy, nước uống , không khí từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
C. Là quá trình con người lấy thức ăn , từ môi trường xung quanh và thải ra các chất cặn bã.
Câu 10: Theo thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn người ta chia thức ăn thành mấy nhóm chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
2. Câu hỏi rung chuông vàng lớp 4 môn Toán
Câu 1: Số liền sau của số 99.999 là ?
A. 1000
B. 10.000
C. 100.000
D. 1000.000
Câu 2: Cho số 18…..chọn số thích hợp để điền vào chỗ…..để được số chia hết cho 2 và 5?
A. 0
B. 5
C. 9
D. 9
Câu 3 Phân số nào bằng với phân số \(\frac{3}{9}\)
A. \(\frac{1}{3}\)
B.\(\frac{9}{18}\)
C.\(\frac{15}{9}\)
D.\(\frac{3}{3}\)
Câu 4: Công thức tính diện tích hình bình hành là ?
A. S = (a + b) x 2
B. S = a + b
C. S = a x h
D. S = a - b
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
9 ,18, 27, 36,……,……..,……..,……..,………,
A. 45, 54, 63, 72, 81
B. 38, 40, 42, 44, 46.
C. 40, 50, 60, 70, 80.
D. 39, 42, 45, 48, 51
Câu 6 Tính tích sau
(100-2)x (100 – 3)x………..x (100 – 100)
A. 0
B. 2
C. 3
D. 9
Câu 7 Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ thứ mấy?
A. 10
B. 11
C. 20
D. 19
Câu 8: Giá trị của chữ số 5 trong số 245.673 là
A. 50
B. 500
C. 5000
D. 50.000
Câu 9: Hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng 30m Diện tích của hình chữ nhật là
A. 50m
B. 600m
C. 15 m2
D. 600m2
Câu 10: Trung bình cộng của 2 số 10 và 90 là
A. 100
B. 60
C. 50
D.70
3. Câu hỏi rung chuông vàng lớp 4 môn Tiếng việt
1. Tác giả của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là ai?
A. Tô Hoài.
B. Trần Đăng Khoa.
C. Dương Thuấn.
D. Triệu Vi
2. Từ ngữ nào trái nghĩa với từ “đoàn kết”?
a. Hồ bình.
b. Chia rẽ.
c. Thương yêu.
d. Yêu thương
3. Tiếng “nhân” trong từ nào dưới đây có nghĩa là người?
a. Nhân tài.
b. Nhân từ.
c. Nhân ái.
d. Nhân nghĩa
4. Câu thơ “Tôi nghe truyện kể thầm thì” tác giả nhân hóa “ truyện cổ” bằng cách nào?
a. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của con người để nói về truyện cổ.
b. Nói với truyện cổ như nói với người.
c. Gọi truyện cổ bằng từ vốn để gọi người.
d. Nói truyện cổ như nói với động vật
5. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?
“Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đúng chóp ba bọn này? Ra đây ta nói chuyện”.
a. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Báo hiệu một sự liệt kê.
6. Từ ngữ nào trái nghĩa với từ nhân hậu?
a. Hiền hậu.
b. Nhân từ.
c. Tàn bạo.
d. Hiền từ
7. Em hiểu nghĩa của câu “lá lành đùm lá rách” là như thế nào?
a. Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
b. Giúp đỡ san xẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
c. Người may mắn giúp đỡ người gặp bất hạnh.
d. Người tốt chừng trị kẻ xấu
8. Câu ( Chúng tôi là chiến sĩ ) thuộc dạng câu kể nào?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì ?
d. Như thế nào?
9. Từ nào chứa tiếng “trung” với nghĩa là “ở giữa”.
a. Trung hậu.
b. Trung kiên.
c. Trung tâm.
d. Trung Quốc
10. Có mấy kiểu kết bài trong bài văn miêu tả?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
11: Bài thơ Tre Việt Nam là của tác giả nào?
Đáp án: Nguyễn Duy
12. Trong câu dưới đây từ đậu nào là động từ?
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
a. đậu 1
b. đậu 2
13. Anh hùng Trần Đại Nghĩa có tên thật là gì?
Đáp án: Phạm Quang Lễ
14. Từ nào không cùng nghĩa với các từ cùng dòng?
a. nhân ái
b. vị tha
c. nhân loại
d. nhân đức
15. Câu thơ “Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể ” có tất cả bao nhiêu từ?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
16. Câu sau có mấy cụm danh từ làm chủ ngữ?
Hoa hồng, hoa đào, hoa mai, hoa cúc…đều rất đẹp .
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
4. Câu hỏi rung chuông vàng lớp 4 Lĩnh vực khác
1. Xôi có màu đen của dân tộc sán chỉ gọi là xôi gì
A. Xôi lạc
B. Xôi đỗ
C. Xôi cước
D. Xôi dừa
2. Trong lễ hội dân tộc Sán chỉ có trưng bày xôi mấy màu.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
3. Trò chơi đánh quay của người dân tộc sán chỉ được tổ chức vào dịp nào?
A. Tết nguyên đán (tết âm lịch)
B. Tết trung thu.
C. Tết dương lịch
D. Tết thanh minh.
4. Hát đối của dân tộc sán chỉ còn gọi là gì?
A. Hát chèo
B. Hát Sóong cọ
C. Hát then
D. Hát Karaoke
5. Quả gì có 5 múi?
A. Cam
B. Khế
C. Chuối.
D. Mít
6. Xã Đại Dực có mấy thôn?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
7. Bố của mẹ gọi là gì?
A. Ông cụ
B. Ông ngoại
C. Ông nội
D. Ông trẻ.
8. Có 3 quả cam chia đều cho 2 bố 2 con hỏi mỗi người được mấy quả?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
9. Là một căn bệnh do thiếu i - ốt?
A. Viêm xoang
B. Đau bụng
C. Cảm cúm
D. Bướu cổ
10. Công thức tính diện tích hình chữ nhật là?
A. S = a x b
B. S = a x a
C. S = a x 4
D. S = (a + b) x 2
11. Nhà giầu thì không cần vượt khó trong học tập, đúng hay sai?
Đúng
Sai
12. Vào thế kỷ X, ông vua nào đã dùng cọc gỗ để đánh giặc?
A. Ngô Quyền
B. An Dương Vương
C. Đinh Bộ Lĩnh
D. Lê Đại Hành
13. Bài hát CÒ LẢ là một điệu dân ca của ?
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Đồng bằng Nam Bộ
C. Tây Nguyên
14. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ TRUNG THỰC?
A. Trung thành, kiên trung
B. Ngay thẳng, thẳng thắn
C. Ngay thẳng, thật thà
D. Trung thành với lời hứa
15. Có 3 màu cơ bản là ?
A. Vàng, đỏ, xanh lam
B. Vàng, xanh lam, xanh lục
C. Vàng, đỏ , da cam
D. Đỏ, xanh lam, tím
16. Chăm chỉ học tập là?
A. Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình
B. Cần người nhắc nhở mới làm bài
C. Tự giác làm bài mà không cần ai nhắc.
17. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được giang sơn vào năm nào?
A. 965.
B. 966.
C. 967
D. 968
18. Tìm danh từ chỉ khái niệm trong các từ sau:
A. Nước
C. Nhà
B. Kinh nghiệm
D. Người
19. Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là bao nhiêu?
80.000
20. Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào?
A. 19/5/1890
B. 30/4/1975
C. 2/9/1945
21. Vị ngữ trong câu “Người là Cha, là Bác, là Anh.”
A. Là Cha
B. Là Cha, là Bác
C. Là Cha, là Bác, là Anh
22. Khi đi xe đạp muốn đổi hướng (rẽ trái, rẽ phải) em phải làm gì?
A. Đi chậm, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe
B. Đi chậm
C. Chạy nhanh qua đường
23. Loài gia cầm nuôi lấy thịt và trứng
A. Trâu
B. Gà
C. Chó
D. Cá
24. Ai là người đội trưởng đầu tiên của Đội ta?
A- Kim Đồng
B. Phan Đình Giót
C. Công Phượng
D. Lê Văn Tám
25. Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sa.
Là con gì?
A. Chim én
B. Chim gõ kiến
C. Vành khuyên
26. Thủ đô Hà Nội được thành lập năm nào?
A. 1007
B. 1008
C. 1009
D. 1010
27. Đây là đặc điểm của hoa nào?
Hoa nở quanh năm, có nhiều màu sắc khác nhau (trắng, đỏ, vàng, xanh,...); Hoa có nhiều cánh xếp thành vòng, thường có hương thơm.
A. Hoa đào
B. Hoa cúc
C. Hoa hồng
D. Hoa sen
28. Đâu là đặc điểm của chậu nhựa dùng để trồng hoa, cây cảnh?
A. Nhẹ, cứng, nhiều màu sắc, không bị phai màu
B. Nhẹ, mềm, nhiều màu sắc, dễ bị phai màu
C. Nặng, cứng, ít màu sắc, không bị phai màu
D. Nặng, mềm, nhiều màu sắc, dễ bị phai màu
29. Loại giá thể nào có nguồn gốc từ vỏ hạt thóc được đốt thành than nhưng còn nguyên hình dạng?
A. Giá thể xơ dừa
B. Giá thể than củi
C. Giá thể trấu hun
D. Giá thể đá trân châu
30. Cây nào sau đây có đặc điểm: Cây thân gỗ nhỏ, cành mềm. Quả tròn, khi chín có màu vàng.
A. Cây lưỡi hổ
B. Cây quất
C. Cây thiết mộc lan
D. Cây kim phát tài.
VnDoc chỉ show một phần tài liệu, mời các bạn tải về để lấy trọn cả 2 bộ đề câu hỏi ôn tập nhé!
Tổng hợp các câu hỏi rung chuông vàng lớp 4 cho các bạn học sinh cùng tham khảo, hệ thống lại toàn bộ chương trình học các môn lớp 4. Các tài liệu ôn thi học sinh giỏi chi tiết sau đây: