Ngân hàng câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông
Câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông Có đáp án
Ngân hàng câu hỏi thi Rung chuông vàng về An toàn giao thông là bộ câu hỏi thi Rung chuông vàng ATGT có kèm theo đáp án cụ thể giúp các em học sinh ôn tập, nắm được các dạng bài thi Rung chuông vàng cấp tiểu học.
NGÂN HÀNG CÂU HỎI
THI TÌM HIỂU KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu Hỏi 1. Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?
1- "Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ;
2- "Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ..
Đáp án: 2.
"Đường bộ" gồm: Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
Câu Hỏi 2. Khi điều khiển xe qua cầu, qua phà cần chú ý những điểm gì?
1- Chấp hành nghiêm chỉnh các biển báo hiệu, tín hiệu nếu có;
2- Phải tuyệt đối tuân thủ theo sự điều khiển chỉ dẫn của người gác cầu hoặc nhân viên bến phà;
3- Cả 2 ý nêu trên.
Đáp án: 3.
Câu Hỏi 3. Khái niệm "Phần đường xe chạy" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
2- Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại, dải đất dọc hai bên đường để đảm bảo an toàn giao thông;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 1.
Là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại;
Câu Hỏi 4. Khái niệm "Làn đường" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường;
2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Đáp án: 2.
Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
Câu Hỏi 5. Khái niệm "Khổ giới hạn của đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
2- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
3- Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
Đáp án: 1.
Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn;
Câu Hỏi 6. Khái niệm "Dải phân cách"được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều chạy riêng biệt;
2- Là bộ phận của đường để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý trên.
Câu Hỏi 7. Có mấy loại dải phân cách?
1- Loại cố định;
2- Loại di động;
3- Cả hai loại trên.
Đáp án: 3.
Cả hai loại trên.
Câu Hỏi 8. Trong Luật giao thông đường bộ khái niệm "Đường cao tốc" được hiểu như thế nào là đúng?
1- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, códải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;
2- Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và xe thô sơ, không giao cắt cùng mức với đường khác.
Đáp án: 1.
Là đường chỉ dành riêng cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao, có dải phân cách chia đường cho xe chạy theo hai chiều ngược nhau riêng biệt và không giao cắt cùng mức với đường khác;
Câu Hỏi 9. "Phương tiện giao thông đường bộ" gồm những loại nào?
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Cả hai loại nêu trên.
Đáp án: 3.
Cả hai loại nêu trên.
Câu Hỏi 10. "Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" gồm những loại nào?
1- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy;
2- Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
Đáp án: 2.
Ô-tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
Câu Hỏi 11. "Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ" gồm những loại nào?
1- Những loại xe không di chuyển bằng sức động cơ như xe đạp, xe xích lô;
2- Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý trên.
Câu Hỏi 12. "Phương tiện tham gia giao thông đường bộ" gồm những loại nào?
1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ;
3- Xe máy chuyên dùng;
4- Cả ba loại trên.
Đáp án: 4.
Cả ba loại trên.
Câu Hỏi 13. "Người tham gia giao thông đường bộ" gồm những thành phần nào?
1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
3- Người đi bộ trên đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.
Đáp án: 4.
Cả ba thành phần nêu trên.
Câu Hỏi 14. "Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông" gồm những thành phần nào?
1- Người điều khiển xe cơ giới;
2- Người điều khiển xe thô so;
3- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
4- Cả ba thành phần nêu trên.
Đáp án: 4.
Cả ba thành phần nêu trên.
Câu Hỏi 15. "Người điều khiển giao thông" gồm những thành phần nào?
1- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
2- Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Đáp án: 2.
Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
Câu Hỏi 16. Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?
1- Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông;
2- Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác;
3- Cả hai ý trên.
Đáp án: 3.
Cả hai ý trên.
Câu Hỏi 17. Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
1- Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải;
2- Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;
3- Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.
Đáp án: 2.
Là trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội;
Câu Hỏi 18. Mọi hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ được xử lý như thế nào?
1- Phải được xử lý nghiêm minh;
2- Phải được xử lý kịp thời;
3- Phải được xử lý đúng pháp luật;
4- Cả ba ý trên.
Đáp án: 4.
Cả ba ý trên.
Câu Hỏi 19. Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm?
1- Nồng độ cồn vượt quá 60 miligam/100 mililít máu;
2- Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu;
3- Nồng độ cồn vượt quá 100 miligam/100 mililít máu.
Đáp án: 2.
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu;
Câu Hỏi 20. Người lái xe đang điều khiển xe trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị nghiêm cấm?
1- Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở;
2- Nồng độ cồn vượt quá 60miligam/1 lít khí thở;
3- Nồng độ cồn vượt quá 80miligam/1 lít khí thở.
Đáp án: 1.
Nồng độ cồn vượt quá 40miligam/1 lít khí thở;
Câu Hỏi 21. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Đi bên phải theo chiều đi của mình;
2- Đi đúng phần đường quy định;
3- Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ;
4- Tất cả các ý trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý trên.
Câu Hỏi 22. Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?
1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm, nhóm biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra;
2- Nhóm hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành, Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
3- Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn;
4- Tất cả các nhóm nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các nhóm nêu trên.
Câu Hỏi 23. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
1- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường;
2- Khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài;
3- Nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào các làn đường của đường cao tốc;
4- Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu trên.
Câu Hỏi 24. Người lái xe phải làm gì khi điều kiển xe ra khỏi đường cao tốc?
1- Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
2- Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên trái hoặc bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc.
Đáp án: 1.
Phải thực hiện chuyển dần sang các làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
Câu Hỏi 25. Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc làm nào không cho phép?
1- Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường;
2- Không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường.
Đáp án: 1.
Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường;
Câu Hỏi 26. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ phải tuân thủ những điểm gì là đúng quy tắc giao thông?
1- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng, xe thô sơ phải có đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu;
2- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở những nơi quy định;
3- Không được quay đầu xe, lùi xe;
4- Tất cả các ý trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý trên.
Câu Hỏi 27. Trường hợp xe kéo xe và kéo rơmoóc, những hành vi nào bị cấm?
1- Xe kéo r moóc, xe sơ mi rơ moóc kéo theo rơ moóc hoặc xe khác;
2- Chở người trên xe được kéo;
3- Xe ôtô kéo theo xe thô sơ, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy hoặc kéo lê vật trên đường;
4- Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu trên.
Câu Hỏi 28. Người tham gia giao thông khi phát hiện công trình đường bộ bị hư hỏng hoặc bị xâm hại, phải có những nghĩa vụ gì?
1- Kịp thời báo cáo cho chính quyền địa phương;
2- Kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý đường bộ hoặc cơ quan công an nơi gần nhất, để xử lý;
3- Trong trường hợp cần thiết có biện pháp báo hiệu ngay cho người tham gia giao thông biết;
4- Tất cả các nghĩa vụ trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các nghĩa vụ trên.
Câu Hỏi 29. Các xe tham gia giao thông đường bộ phi bảo đảm các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường nào trong các điều ghi dưới đây?
1- Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;
2- Có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ôtô ở bên trái của xe có còi với âm lượng đúng tiêu chuẩn;
3- Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu, có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và đảm bảo tính năng vận hành ổn định;
4- Tất cả những điều ghi trên.
Đáp án: 4.
Tất cả những điều ghi trên.
Câu Hỏi 30. Chủ xe và người lái xe bánh xích, xe quá khổ, quá tải có trách nhiệm gì khi cho xe tham gia giao thông đường bộ?
1- Xin phép lưu hành đặc biệt;
2- Chịu sự kiểm soát về tải trọng và khổ giới hạn của cơ quan quản lý đường bộ;
3- Chịu phí tổn gia cố, bảo vệ công trình giao thông, hạ tải, xếp lại hàng hoá, tự bảo quản hàng đã bị dỡ xuống và nộp phạt theo quy định;
4- Tất cả các trách nhiệm trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các trách nhiệm trên.
Câu Hỏi 31. Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông có trách nhiệm gì?
1- Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời, bảo vệ tài sản của người bị nạn;
2- Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất;
3- Cung cấp thông tin sát thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan công an;
4- Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.
Câu Hỏi 32. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
1- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
2- Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông;
3- Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
Đáp án: 1.
Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
Câu Hỏi 33. Khi ở một khu vực đồng thời có đặt biển báo cố định và biển báo tạm thời mà ý nghĩa hiệu lực khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
1- Biển báo cố định;
2- Biển báo tạm thời.
Đáp án: 2.
Biển báo tạm thời.
Câu Hỏi 34. Cơ quan nào quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ?
1- Bộ Giao thông vận tải;
2- Cục Đường bộ Việt Nam;
3- Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh thành phố;
4- Cảnh sát giao thông.
Đáp án: 1.
Bộ Giao thông vận tải;
Câu Hỏi 35. Trong trường hợp đặc biệt, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ khi lưu hành phải xin giấy phép của cơ quan nào?
1- Cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm quyền;
2- Cơ quan Quản lý giao thông có thẩm quyền;
3- Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Đáp án: 2.
Cơ quan Quản lý giao thông có thẩm quyền;
Câu Hỏi 36. Hai xe đi ngược chiều nhường đường khi tránh nhau như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh,nhường đường cho xe kia đi;
2- Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
3- Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi;
4- Tất cả các ý nêu trên.
Đáp án: 4.
Tất cả các ý nêu trên.
Câu Hỏi 37. Xe ôtô tham gia giao thông trên đường phố có bắt buộc phải có bộ phận giảm thanh, giảm khói không?
1- Không bắt buộc;
2- Bắt buộc.
Đáp án: 2.
Bắt buộc.
Câu Hỏi 38. Xe ôtô tham gia giao thông trên đường phải có các loại đèn gì?
1- Đèn chiếu sáng gần và xa;
2- Đèn soi biển số;
3- Đèn báo hãm và đèn tín hiệu;
4- Có đủ các loại đèn ghi trên.
Đáp án: 4.
Có đủ các loại đèn ghi trên.
Câu Hỏi 39. Ban đêm, xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải sử dụng như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
1- Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa;
2- Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
Đáp án: 2.
Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
Câu Hỏi 40. Xe cơ giới 2-3 bánh có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không?
1- Được phép;
2- Tuỳ trường hợp;
3- Tuyệt đối không.
Đáp án: 3.
Tuyệt đối không.
Câu Hỏi 41. Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 42. Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 40 km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Câu Hỏi 43. Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 35km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 44. Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 30km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 1.
Xe xích lô máy, xe gắn máy;
Câu Hỏi 45. Trong đô thị, đoạn đường không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 20km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 46. Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 30km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 47. Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ,với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 35km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Câu Hỏi 48. Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ,với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 45km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 2.
Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
Câu Hỏi 49. Trong đô thị, đoạn đường không có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 25km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 1.
Xe xích lô máy, xe gắn máy;
Câu Hỏi 50. Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 80km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 2.
Câu Hỏi 51
Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 60km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 4.
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Câu Hỏi 52
Trên đường ngoài đô thị có dải phân cách cố định, trừ đường cao tốc, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?
1- Xe xích lô máy, xe gắn máy;
2- Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi;
3- Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
4- Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
Đáp án: 3.
Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi;
Tài liệu dài 53 trang, mời các bạn tải về!