Số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Số tiết học của từng cấp học
Theo chương trình giáo dục phổ thông mới thì tổng số tiết học của học sinh theo từng cấp là bao nhiêu tiết học trên một tuần? VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết tổng số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới để bạn đọc cùng tham khảo và có thể thấy rõ được tổng số tiết mà học sinh từng cấp học theo chương trình mới.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn.
Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày.
Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước. Cụ thể:
Số tiết học cấp Tiểu học chương trình mới
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc (10) | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Cụ thể, các môn học ở tiểu học, bao gồm:
a) Các môn học bắt buộc gồm: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục lối sống, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu xã hội, Tìm hiểu tự nhiên, Tìm hiểu công nghệ.
b) Các môn học bắt buộc có phân hóa: Thế giới công nghệ, Tìm hiểu tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c) Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, ở cấp tiểu học còn có hoạt động Tự học có hướng dẫn (tự học trên lớp của học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày, có sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên).
Thời lượng:
Mỗi tiết học cho lớp 1 và lớp 2 từ 30 phút đến 35 phút; cho lớp 3, lớp 4 và lớp 5 từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Các trường dạy học 2 buổi/ ngày bố trí không quá 7 tiết học/ ngày; 31 tiết học/ tuần đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 32 tiết học/ tuần đối với lớp 4, lớp 5.
Còn các trường chưa đủ điều kiện dạy học 2 buổi/ ngày cần tập trung đầu tư để bắt đầu từ năm 2018-2019 dạy học 2 buổi/ ngày cho lớp 1, đến năm 2022- 2023 dạy học 2 buổi/ ngày cho tất cả các lớp tiểu học.
Đối với những địa phương chưa thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày, không bố trí thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và dạy học nội dung giáo dục địa phương.
>> Chi tiết: Số tiết học cấp Tiểu học trong chương trình Giáo dục phổ thông mới
Số tiết học cấp THCS chương trình mới
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc (10) | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc (1) | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
a) Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
b) Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c) Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
>> Chi tiết: Số tiết học cấp THCS trong chương trình giáo dục phổ thông mới
Số tiết học cấp THPT chương trình mới
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học phổ thông
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
---|---|---|
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | ||
Nhóm môn khoa học xã hội | Lịch sử | 70 |
Địa lí | 70 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn khoa học tự nhiên | Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật | Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | |
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) | 29 |
Cụ thể, các môn học ở trung học phổ thông:
Chương trình không tách cấp học này thành 2 giai đoạn với 2 tính chất (dự hướng và định hướng nghề nghiệp) như dự thảo công bố hồi tháng 4 mà dồn chung thành một giai đoạn chung, thông suốt từ lớp 10 đến lớp 12.
Cụ thể, giai đoạn này bao gồm các môn học bắt buộc là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm, Nội dung giáo dục địa phương.
Trong đó, môn Giáo dục thể chất được thiết kế thành các học phần. Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề. Học sinh được lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Học sinh sẽ được lựa chọn môn học định hướng nghề nghiệp từ lớp 10. Các môn học được lựa chọn chia thành 3 nhóm môn, học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn.
- Nhóm môn Khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
- Nhóm môn Khoa học tự nhiên: Vật lý, Hóa học, Sinh học.
- Nhóm môn Công nghệ và Nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật.
Theo đó, mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học giúp học sinh tăng cường kiến thức và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Tham khảo tài liệu sách lớp 6
- Danh mục SGK lớp 6 mới năm 2021 - 2022
- Đáp án tập huấn môn Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
- Đáp án tập huấn môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đáp án tập huấn môn Lịch sử Địa lý lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đáp án tập huấn môn Công nghệ lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
- Đáp án tập huấn môn Âm nhạc lớp 6 sách Chân trời sáng tạo