Sổ chủ nhiệm Tiểu học năm 2024 - 2025
Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất
Sổ chủ nhiệm Tiểu học năm 2024 - 2025 là mẫu sổ được dành cho giáo viên chủ nhiệm lập ra để ghi chép lại công tác chuyên môn của giáo viên chủ nhiệm. Cùng tham khảo để xem cách ghi sổ chủ nhiệm tiểu học chuẩn nhất.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC
SỔ CHỦ NHIỆM
Họ và tên giáo viên: …………………..………………….…. Chủ nhiệm: …………………..………………….…............... Trường Tiểu học: …………………..………………….…..... Huyện – Thành phố: …………………..………………….…
NĂM HỌC 2024-2025 |
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương IV
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây
a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.
b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.
c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện.
d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.
đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.
e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.
h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.
i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa phương.
k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân công.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu trưởng.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.
c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.
3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Chương V
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được học tập
a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.
b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
d) Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.
đ) Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
e) Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.
Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
g) Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.
2. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
3. Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.
4. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
THÔNG TIN CƠ BẢN HỌC SINH
TT | Họ và tên học sinh | Ngày, tháng năm sinh | Nữ | Hộ nghèo, cận nghèo, kh tật, mồ côi (Con thương binh, liệt sĩ) |
1 | Nữ | |||
2 | Nữ | |||
3 | Nữ | |||
4 | Nam | |||
5 | Nam | |||
6 | Nữ | |||
7 | Nữ | |||
8 | Nữ | |||
9 | Nam | |||
10 | Nữ | |||
11 | Nam | |||
12 | Nam | |||
13 | Nam | |||
14 | Nữ | |||
15 | Nam | |||
16 | Nam | |||
17 | Nữ | |||
18 | Nam | |||
19 | Nam | |||
20 | Nam | |||
21 | Nam | |||
22 | Nam | |||
23 | Nam | |||
24 | Nữ | |||
25 | Nữ | |||
26 | Nam | |||
27 | Nữ | |||
28 | Nam | |||
29 | Nam | |||
30 | Nữ | |||
31 | Nữ | |||
32 | Nữ | |||
33 | Nam | |||
34 | Nam | |||
35 | Nam | |||
36 | Nữ | |||
37 | Nữ | |||
38 | Nữ | |||
39 | Nam | |||
40 | Nam | |||
41 | Nữ | |||
42 | Nam | |||
43 | Nam | |||
44 | Nữ | |||
45 | Nữ |
THÔNG TIN CƠ BẢN PHỤ HUYNH HỌC SINH
TT | Họ và tên học sinh | Tên bố(mẹ) | Địa chỉ (Thôn, đội) | Số ĐT |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 | ||||
7 | ||||
8 | ||||
9 | ||||
10 | ||||
11 | ||||
12 | ||||
13 | ||||
14 | ||||
15 | ||||
16 | ||||
17 | ||||
18 | ||||
19 | ||||
20 | ||||
21 | ||||
22 | ||||
23 | ||||
24 | ||||
25 | ||||
26 | ||||
27 | ||||
28 | ||||
29 | ||||
30 | ||||
31 | ||||
32 | ||||
33 | ||||
34 | ||||
35 | ||||
36 | ||||
37 | ||||
38 | ||||
39 | ||||
40 | ||||
41 | ||||
42 | ||||
43 | ||||
44 | ||||
45 |
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
STT | Họ và tên | Nghề nghiệp | Địa chỉ (Điện thoại) | Nhiệm vụ |
1 | Phạm Thị Phương Thảo | Kế toán | ....... | Trưởng ban đại diện phụ huynh. |
2 | Đỗ Thị Giang | Tự do | ......... | Phó ban đại diện phụ huynh. |
3 | Trần Việt Anh | Kinh doanh | ........ | Thư kí |
SƠ ĐỒ LỚP HỌC
(Giáo viên kẻ sơ đồ lớp học theo tổ hoặc theo các nhóm học tập)
TỔ 1 | TỔ 2 | TỔ 3 |
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
TT | Họ và tên | Nam/nữ | Dân tộc | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng phụ trách chung | |||
2 | Lớp phó học tập | |||
3 | Lớp phó văn nghệ | |||
4 | Lớp phó lao động | |||
5 | Tổ trưởng tổ 1 | |||
6 | Tổ trưởng tổ 2 | |||
7 | Tổ trưởng tổ 3 |
HỌC SINH KHUYẾT TẬT
TT | Họ và tên | Nam/nữ | Dân tộc | Hoàn cảnh |
1 |
| |||
2 |
| |||
3 | ||||
4 |
DANH SÁCH HỌC SINH CẦN QUAN TÂM GIÚP ĐỠ
STT | Họ và tên | Nam/nữ | Cần quan tâm |
1 |
| Hướng dẫn luyện đọc , tính toán | |
2 |
|
| Hướng dẫn rèn chữ |
3 |
|
| Hướng dẫn rèn chữ |
4 |
|
| Hướng dẫn tính toán |
DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ
Tổ 1
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | |||
11 | |||
12 | |||
13 | |||
14 | |||
15 |
Tổ 2
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | |||
11 | |||
12 | |||
13 | |||
14 | |||
15 | |||
16 |
Tổ 3
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | Tổ trưởng tổ 3 | ||
11 | |||
12 | |||
13 |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
NĂM HỌC 2023 – 2024
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tổng hợp tình hình lớp đầu năm học.
Tổng số học sinh | Đặc điểm học sinh | Đặc điểm gia đình | |||||||
Nam | Nữ | Đội viên | Khuyết tật | Lưu ban | Con TB | Con LS | Con DT thiểu số | Hộ cận nghèo | |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất này bao gồm các phần danh sách học sinh, danh sách đại diện cha me học sinh, danh sách cán bộ lớp, danh sách học sinh chia theo tổ, kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên... Mẫu sổ chủ nhiệm được lập theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Duy trì sĩ số
1.1. Mục tiêu
- Duy trì sĩ số 37 em đến cuối năm học, không để học sinh bỏ học dở chừng.
- Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em có hoàn cảnh khó khăn hơn các bạn.
- Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa nhanh; giúp các em hòa đồng với các bạn.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện
2.1. Giáo dục phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân
2.1.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
- Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau.
- Giáo dục các em tham gia giao thông an toàn, xây dựng môi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện.
2.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.
- Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học sinh một cách kịp thời.
- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
- Tăng cường “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong giáo dục học sinh. Kiên quyết chống hành vi thô bạo với học sinh.
- Coi trọng nêu gương tốt, những việc làm tốt của học sinh.
- Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.
- Kết hợp tốt với mọi lực lượng giáo dục ngoài xã hội để tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
2.2. Các môn học và hoạt động giáo dục
2.2.1. Mục tiêu
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC
Môn | Sĩ số | Học kỳ 1 | Cả năm | ||||||||||||||
Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 – 6 | Điểm dưới 5 | Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 - 6 | Điểm dưới 5 | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tiếng việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC
Môn | Sĩ số | Học kỳ 1 | Cả năm | ||||||||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tiếng việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TN-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đạo đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Âm nhạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
HĐTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
GDTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC CHUNG | |||||||||||||||||||
|
| Tự chủ, tự học | Giao tiếp và hợp tác | Giải quyêt vấn đề và sáng tạo | |||||||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
| Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
|
| Ngôn ngữ | Tính toán | Khoa học | |||||||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
| Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
|
| Thẩm mĩ | Thể chất | ||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
| Yêu nước | Nhân ái | Chăm chỉ | ||||||||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
| Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
| Trung thực | Trách nhiệm | |||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % |
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI KẾT QUẢ GIÁO DỤC
Sĩ số | HTXS | % | HTT | % | HT | % | CHT | % | |
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KHEN THƯỞNG HỌC SINH
Cấp trường | |||||||||||||||||
TSHS | Xuất sắc | % | Vượt trội | % | Lên lớp | % | |||||||||||
45 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||
HSG Huyện |
HSG Thành phố | ||||||||||||||||
Tiếng Anh qua Internet | Giải Toán qua mạng | Đấu trường Toán học | Trạng Nguyên Tiếng Việt | Vẽ tranh | Văn nghệ | TDTT | Olympic Tiếng Anh | Đấu trường Toán học | Trạng Nguyên Tiếng Việt | Vẽ tranh | Văn nghệ | TDTT | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU CHUNG
Danh hiệu thi đua của lớp: Tiên tiến
Lớp: VSCĐ
Cháu ngoan Bác Hồ: 15 em
2.2.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện dạy và học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn và dạy theo đối tượng học sinh.
- GV thường xuyên thu bài, chữa bài cho HS, nhận xét đúng quy định và liên lạc với phụ huynh HS thông qua sổ liên lạc điện tử E NETVIET, trao đổi trực tiếp, gọi điện thoại, hay qua cuộc họp phụ huynh HS.
- Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học sao cho Dạy nhẹ nhàng, kết quả cao, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh, học sinh chủ động chiếm lĩnh tri thực một cách hào hứng, tự tin.
- Giảng bài :
+ Giáo viên chỉ là người tổ chức hướng dẫn học sinh chủ động tìm ra kiến thức. Dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh.
+ Luôn luôn tạo không khí vui học, thích học, khích lệ những tiến bộ dù nhỏ nhất của học sinh.
- Thu bài, trả bài :
+ Thực hiện tốt thu bài, nhận xét trả bài cho học sinh, đảm bảo đánh giá đúng, công bằng chất lượng. Kiên quyết không đánh giá theo cảm tính, chạy theo thành tích.
+ Đánh giá xếp loại học sinh theo đúng thông tư 27/2020 của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với học sinh tiếp thu chậm giáo viên cần đưa ra các câu hỏi vừa sức, dạy các kiến thức cơ bản giúp các em đạt chuẩn.
3. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
3.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các quy định, kế hoạch của nhà trường, của Đoàn Đội.
- Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong các tiết hoạt động tập thể.
3.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch HĐNGLL theo kế hoạch của nhà trường. Kết hợp dạy lồng ghép an toàn giao thông cho học sinh.
- Tổ chức tốt tuyên truyền trong học sinh về thực hiện ATGT, quyền và bổn phận trẻ em, …….
4. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua, các phương pháp dạy học tích cực …
4.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua do các cấp phát động.
4.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên tuyên truyền để học sinh, phụ huynh học sinh hiểu được mục tiêu, nội dung, ý nghĩa của các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
- Kêu gọi, phối hợp với học sinh và phụ huynh học sinh để phối hợp thực hiện sao cho đạt hiệu quả.
- Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực …trong các tiết sao cho phù hợp với đặc điểm học sinh trong lớp.
5. Công tác Đội, Sao nhi đồng
5.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các quy định, các hoạt động của tổ chức Đội TNTPHCM.
5.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện tốt giờ chào cờ đầu tuần (Khi HS đi học trở lại) và HĐNG theo chủ đề, chủ điểm. Tham gia đầy đủ kỉ niệm các ngày lễ lớn, các cuộc thi của Đoàn Đội, trường.
6. Tham gia Hội thi, giao lưu các cấp
6.1. Mục tiêu
- Tham gia các Hội thi, giao lưu các do các cấp phát động: Đấu trường Toán học.
- Phấn đấu đạt cấp Huyện mỗi nội dung: … em.
6.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Phân loại đối tượng học sinh để có biện pháp bồi dưỡng. Coi việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu là việc làm thường xuyên.
- Trong mỗi tiết dạy giáo viên phải nghiên cứu để có những câu hỏi bồi dưỡng nâng cao cho học sinh năng khiếu.
- Tranh thủ giờ ra chơi hướng dẫn các em tham gia thi trực tuyến trên Internet.
- Động viên phụ huynh học sinh đầu tư mua máy vi tính và nối mạng Internet tại nhà để các em có điều kiện rèn luyện.
7. Phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
7.1. Thăm gia đình học sinh
Trong khi thăm hỏi gia đình, giáo viên chủ nhiệm có thể tìm hiểu cụ thể hoàn cảnh sống, lao động, học tập và tu dưỡng của học sinh, hiểu được sự giáo dục của gia đình; cùng gia đình kịp thời giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình giáo dục các em.
Khi trò chuyện với cha mẹ học sinh, giáo viên hiểu được tính cách, hứng thú và khuynh hướng của học sinh, đồng thời giáo viên chủ nhiệm cũng đem lại cho gia đình những lời khuyên về mặt sư phạm trong việc tổ chức công việc ở nhà, những hình thức và phương pháp rèn luyện đạo đức cho các em...
7.2. Mời cha mẹ học sinh đến trường
Giáo viên có thể mời cha mẹ học sinh tới để thông báo tình hình, cùng cha mẹ học sinh tìm những biện pháp thích hợp để giáo dục học sinh có hiệu quả.
Cần quan niệm rằng, việc mời cha mẹ học sinh tới trường còn để giúp họ hiểu rõ công việc giảng dạy và giáo dục của nhà trường và rèn luyện con cái họ.
Giáo viên phải biết huy động sự giúp đỡ của phụ huynh học sinh dưới nhiều hình thức đa dạng, phù hợp với gia đình học sinh...
Những cuộc gặp gỡ với cha mẹ học sinh cho phép xây dựng mối quan hệ giữa gia đình - nhà trường ngày một thân thiết hơn; đồng thời ngăn ngừa được những thiếu sót trong học tập và đạo đức của học sinh.
7.3. Tổ chức các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh của lớp
Cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh của lớp là biện pháp liên hệ rộng rãi nhất giữa giáo viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh và được sử dụng một cách phổ biến.
Đó là những cuộc họp được tổ chức theo định kỳ, tùy theo tình hình thực tế của địa phương, của nhà trường. Cuộc họp cha mẹ học sinh được tổ chức nhiều lần trong một năm học; tùy theo vị trí, tính chất của cuộc họp mà nội dung của chúng hướng vào những công việc chủ yếu khác nhau.
Qua các cuộc họp, giáo viên chủ nhiệm có điều kiện thuận lợi tìm ra những biện pháp giáo dục tốt, động viên được cha mẹ học sinh tích cực, nhiệt tình tham gia giáo dục thế hệ trẻ; đồng thời giúp họ làm quen với khoa học giáo dục gia đình, nắm được ngày càng đầy đủ, sâu sắc và vận dụng khoa học này ngày càng có hiệu quả.
Để điều khiển cuộc họp được tốt, giáo viên chủ nhiệm cần phải chuẩn bị cẩn thận, chu đáo, xác định mục tiêu của các cuộc họp một cách cụ thể, xây dựng nội dung họp thiết thực và phong phú.
Khi tiến hành các cuộc họp, giáo viên chủ nhiệm cần khéo léo, tế nhị, kích thích được tính tích cực của các bậc cha mẹ học sinh trong việc đề ra các biện pháp phối hợp với nhà trường, không được xúc phạm đến nhân cách học sinh, đến danh dự của các bậc cha mẹ HS
7.4. Sử dụng thư điện tử, nhắn tin, điện thoại liên lạc trực tiếp
Hình thức này được sử dụng để thông báo tình hình học tập, tu dưỡng đạo đức của học sinh giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh; đặc biệt là khi có những biến động đột xuất.
Hình thức này có tác dụng thông tin nhanh để xử lí kịp thời những sự việc cần giải quyết nhanh và đặc biệt có tác dụng đối với việc giáo dục học sinh cá biệt, bởi đó phương pháp phối hợp hành động giữa gia đình và nhà trường, là con đường để giáo viên chủ nhiệm, nhà trường phổ biến những kiến thức sư phạm về giáo dục tới gia đình một cách cụ thể và có hiệu quả.
8. Duy trì dạy học 2 buổi/ngày, bán trú
8.1. Mục tiêu:
- Duy trì sĩ số 100% học 2 buổi/ngày có hiệu quả.
8.2. Nhiệm vụ và giải pháp
Tuyên truyền để phụ huynh học sinh hiểu ý nghĩa của việc học sinh được học 2 buổi/ngày. Từ đó họ phối hợp tốt với nhà trường để giáo dục các em. Nâng cao chất lượng các giờ lên lớp.
III. CHỈ TIÊU CHUNG
Danh hiệu thi đua của lớp: Xuất sắc
Danh hiệu thi đua của Chi đội (Sao nhi đồng): Vững mạnh
Đội viên xuất sắc: …………………………………………..
Cháu ngoan Bác Hồ: ……25………………………………….
Chỉ tiêu khác: .........................................................................
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ chủ nhiệm