Sổ chủ nhiệm Tiểu học, THCS, THPT năm 2024 - 2025
Mẫu sổ chủ nhiệm Tiểu học, THCS, THPT
Sổ chủ nhiệm Tiểu học, THCS, THPT năm 2024 - 2025 là mẫu sổ được giáo viên chủ nhiệm lập ra để ghi chép lại công tác chuyên môn của giáo viên chủ nhiệm. Cùng tham khảo để xem cách ghi sổ chủ nhiệm tiểu học, thcs, thpt chuẩn nhất.
Tham khảo:
1. Sổ chủ nhiệm Tiểu học
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC
SỔ CHỦ NHIỆM
Họ và tên giáo viên: …………………..………………….…. Chủ nhiệm: …………………..………………….…............... Trường Tiểu học: …………………..………………….…..... Huyện – Thành phố: …………………..………………….…
NĂM HỌC 2024-2025 |
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương IV
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên
1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây
a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.
b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.
c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện.
d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.
đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.
e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.
g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.
h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.
i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa phương.
k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân công.
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu trưởng.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.
c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.
d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.
3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Chương V
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.
5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được học tập
a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.
b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.
d) Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.
đ) Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.
e) Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.
Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.
Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.
g) Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.
2. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
3. Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.
4. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
THÔNG TIN CƠ BẢN HỌC SINH
TT | Họ và tên học sinh | Ngày, tháng năm sinh | Nữ | Hộ nghèo, cận nghèo, kh tật, mồ côi (Con thương binh, liệt sĩ) |
1 | Nữ | |||
2 | Nữ | |||
3 | Nữ | |||
4 | Nam | |||
5 | Nam | |||
6 | Nữ | |||
7 | Nữ | |||
8 | Nữ | |||
9 | Nam | |||
10 | Nữ | |||
11 | Nam | |||
12 | Nam | |||
13 | Nam | |||
14 | Nữ | |||
15 | Nam | |||
16 | Nam | |||
17 | Nữ | |||
18 | Nam | |||
19 | Nam | |||
20 | Nam | |||
21 | Nam | |||
22 | Nam | |||
23 | Nam | |||
24 | Nữ | |||
25 | Nữ | |||
26 | Nam | |||
27 | Nữ | |||
28 | Nam | |||
29 | Nam | |||
30 | Nữ | |||
31 | Nữ | |||
32 | Nữ | |||
33 | Nam | |||
34 | Nam | |||
35 | Nam | |||
36 | Nữ | |||
37 | Nữ | |||
38 | Nữ | |||
39 | Nam | |||
40 | Nam | |||
41 | Nữ | |||
42 | Nam | |||
43 | Nam | |||
44 | Nữ | |||
45 | Nữ |
THÔNG TIN CƠ BẢN PHỤ HUYNH HỌC SINH
TT | Họ và tên học sinh | Tên bố(mẹ) | Địa chỉ (Thôn, đội) | Số ĐT |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 | ||||
7 | ||||
8 | ||||
9 | ||||
10 | ||||
11 | ||||
12 | ||||
13 | ||||
14 | ||||
15 | ||||
16 | ||||
17 | ||||
18 | ||||
19 | ||||
20 | ||||
21 | ||||
22 | ||||
23 | ||||
24 | ||||
25 | ||||
26 | ||||
27 | ||||
28 | ||||
29 | ||||
30 | ||||
31 | ||||
32 | ||||
33 | ||||
34 | ||||
35 | ||||
36 | ||||
37 | ||||
38 | ||||
39 | ||||
40 | ||||
41 | ||||
42 | ||||
43 | ||||
44 | ||||
45 |
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH
STT | Họ và tên | Nghề nghiệp | Địa chỉ (Điện thoại) | Nhiệm vụ |
1 | Phạm Thị Phương Thảo | Kế toán | ....... | Trưởng ban đại diện phụ huynh. |
2 | Đỗ Thị Giang | Tự do | ......... | Phó ban đại diện phụ huynh. |
3 | Trần Việt Anh | Kinh doanh | ........ | Thư kí |
SƠ ĐỒ LỚP HỌC
(Giáo viên kẻ sơ đồ lớp học theo tổ hoặc theo các nhóm học tập)
TỔ 1 | TỔ 2 | TỔ 3 |
DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP
TT | Họ và tên | Nam/nữ | Dân tộc | Nhiệm vụ |
1 | Lớp trưởng phụ trách chung | |||
2 | Lớp phó học tập | |||
3 | Lớp phó văn nghệ | |||
4 | Lớp phó lao động | |||
5 | Tổ trưởng tổ 1 | |||
6 | Tổ trưởng tổ 2 | |||
7 | Tổ trưởng tổ 3 |
HỌC SINH KHUYẾT TẬT
TT | Họ và tên | Nam/nữ | Dân tộc | Hoàn cảnh |
1 |
| |||
2 |
| |||
3 | ||||
4 |
DANH SÁCH HỌC SINH CẦN QUAN TÂM GIÚP ĐỠ
STT | Họ và tên | Nam/nữ | Cần quan tâm |
1 |
| Hướng dẫn luyện đọc , tính toán | |
2 |
|
| Hướng dẫn rèn chữ |
3 |
|
| Hướng dẫn rèn chữ |
4 |
|
| Hướng dẫn tính toán |
DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ
Tổ 1
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | |||
11 | |||
12 | |||
13 | |||
14 | |||
15 |
Tổ 2
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | |||
11 | |||
12 | |||
13 | |||
14 | |||
15 | |||
16 |
Tổ 3
STT | Họ và tên học sinh | Nhiệm vụ được giao trong lớp | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 | |||
5 | |||
6 | |||
7 | |||
8 | |||
9 | |||
10 | Tổ trưởng tổ 3 | ||
11 | |||
12 | |||
13 |
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
NĂM HỌC 2024 – 2025
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tổng hợp tình hình lớp đầu năm học.
Tổng số học sinh | Đặc điểm học sinh | Đặc điểm gia đình | |||||||
Nam | Nữ | Đội viên | Khuyết tật | Lưu ban | Con TB | Con LS | Con DT thiểu số | Hộ cận nghèo | |
|
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất này bao gồm các phần danh sách học sinh, danh sách đại diện cha me học sinh, danh sách cán bộ lớp, danh sách học sinh chia theo tổ, kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên... Mẫu sổ chủ nhiệm được lập theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Duy trì sĩ số
1.1. Mục tiêu
- Duy trì sĩ số 37 em đến cuối năm học, không để học sinh bỏ học dở chừng.
- Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.
1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em có hoàn cảnh khó khăn hơn các bạn.
- Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa nhanh; giúp các em hòa đồng với các bạn.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện
2.1. Giáo dục phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân
2.1.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.
- Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau.
- Giáo dục các em tham gia giao thông an toàn, xây dựng môi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện.
2.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.
- Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học sinh một cách kịp thời.
- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
- Tăng cường “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong giáo dục học sinh. Kiên quyết chống hành vi thô bạo với học sinh.
- Coi trọng nêu gương tốt, những việc làm tốt của học sinh.
- Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.
- Kết hợp tốt với mọi lực lượng giáo dục ngoài xã hội để tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.
2.2. Các môn học và hoạt động giáo dục
2.2.1. Mục tiêu
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC
Môn | Sĩ số | Học kỳ 1 | Cả năm | ||||||||||||||
Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 – 6 | Điểm dưới 5 | Điểm 9 - 10 | Điểm 7 - 8 | Điểm 5 - 6 | Điểm dưới 5 | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tiếng việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC
Môn | Sĩ số | Học kỳ 1 | Cả năm | ||||||||||
Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | ||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
Tiếng việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TN-XH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Đạo đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Âm nhạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mĩ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
HĐTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
GDTC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC CHUNG | |||||||||||||||||||
|
| Tự chủ, tự học | Giao tiếp và hợp tác | Giải quyêt vấn đề và sáng tạo | |||||||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
| Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
|
| Ngôn ngữ | Tính toán | Khoa học | |||||||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
| Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
|
| Thẩm mĩ | Thể chất | ||||||||||
| Sĩ số | Tốt | % | Đạt | % | CCG | % | Tốt | % | Đạt | % | CCG | %
|
HK I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sổ chủ nhiệm THCS, THPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỔ CHỦ NHIỆM
TRƯỜNG THCS …………..
LỚP …………………………
GVCN: ……………………...
NĂM HỌC: ...........
PHẦN I: NHỮNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 15/09/2020.
Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2. Kính trọng cha mẹ, cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước.
3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp học, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; giúp đỡ gia đình, tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Điều 35. Quyền của học sinh
1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hóa, thể thao của nhà trường theo quy định.
2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý giáo dục về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lóp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 33 của Điều lệ này.
3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện.
4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt.
5. Được chuyển trường nếu đủ điều kiện theo quy định; thủ tục chuyển trường thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh
1. Hành vi, ngôn ngữ, ứng xử của học sinh phải đúng mực, tôn trọng, lễ phép, thân thiện, bảo đảm tính văn hóa, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi học sinh trung học.
2. Trang phục của học sinh phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thích hợp với độ tuổi, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở nhà trường. Tùy điều kiện của từng trường, hiệu trưởng có thể quyết định để học sinh mặc đồng phục nếu được nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường nhất trí.
Điều 37. Các hành vi học sinh không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
3. Mua bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện, các chất kích thích khác và pháo, các chất gây cháy nổ.
4. Sử dụng điện thoại di động, các thiết bị khác khi đang học tập trên lớp không phục vụ cho việc học tập và không được giáo viên cho phép.
5. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng.
6. Sử dụng, trao đổi sản phẩm văn hóa có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.
7. Học sinh không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Khen thưởng và kỷ luật
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
a) Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường.
b) Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định.
c) Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện được giáo dục hoặc xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
a) Nhắc nhở, hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp để học sinh khắc phục khuyết điểm.
b) Khiển trách, thông báo với cha mẹ học sinh nhằm phối hợp giúp đỡ học sinh khắc phục khuyết điểm.
c) Tạm dừng học ở trường có thời hạn và thực hiện các biện pháp giáo dục khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
NỘI QUY CỦA NHÀ TRƯỜNG
NỘI QUY HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG
Điều 1: Thực hiện trách nhiệm đối với gia đình, đất nước.
1.1 Phải biết yêu tổ quốc, yêu đồng bào, yêu đồng loại; yêu quý, tôn trọng, giữ gìn Quốc kỳ, ảnh Bác; hát quốc ca trang nghiêm mỗi khi chào cờ.
1.2 Phải luôn thực hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ của một công dân với tổ quốc Việt Nam khi tổ quốc cần.
1.3 Phải chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật. Nhất là Luật An Toàn giao thông.
1.4 Phải tôn trọng người tàn tật, luôn sẵn sàng giúp đỡ trẻ thơ và người già yếu .
1.5 Luôn giữ gìn và xây dựng thái độ cư xử lịch sự, ôn hòa với mọi người, nhất là với bạn mình. Bằng tình thương yêu giữa con người với con người.
1.6 Phải biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng, nhiệt tình trong công tác xã hội do địa phương yêu cầu.
1.7 Rèn luyện để phấn đấu trở thành một Đoàn viên TNCS HCM, Đảng viên ĐCSVN, gương mẫu để trở thành một học sinh phát triển toàn diện, một công dân tốt của xã hội.
Điều 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập, lao động.
2.1 Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, ghi bài và làm bài đầy đủ.
2.2 Khi có trống vào lớp học sinh phải khẩn trương về chỗ ngồi, không đứng ngoài chờ giáo viên.
2.3 Khi vào lớp, phải chú ý nghe giảng, ghi chép, làm bài nghiêm túc trong giờ học. Tuyệt đối không được làm việc riêng trong giờ học. Nếu làm mất trật tự, làm ảnh hưởng đến bài giảng của thầy cô và sự tiếp thu của bạn sẽ bị giáo viên nhắc nhở phê bình hoặc xử lí theo quy định.
2.4 Phải phấn đấu học tập tốt, có đủ sức khỏe, không ngừng nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu bài, tự giác chuẩn bị bài, học bài và chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến trường.
2.5 Thường xuyên đọc sách, báo, nghe đài để cập nhật thông tin, để nâng cao trình độ, chất lượng học tập.
2.6 Phải yêu lao động, phải học cho được một nghề để xây dựng tương lai, bảo vệ tài sản nhà trường, hoa màu của người khác.
2.7 Thường xuyên tham gia các hoạt động văn thể mỹ do Đoàn trường phát động, tổ chức.
2.8 Phải thường xuyên, trung thực báo cáo kết quả học tập và rèn luyện cho cha mẹ nắm rõ kết quả học tập, hạnh kiểm của mình.
2.9 Phải giử gìn vệ sinh môi trường, không vứt rác, đổ nước, khạc nhổ bừa bãi; đại tiện, tiểu tiện phải đúng nơi quy định, không viết bậy, vẽ bậy lên bàn học, lên tường.
Điều 3 : Rèn luyện đạo đức, tác phong
3.1 Không đi dép lê, dép kẹp, dép lào khi vào trường, khuyến khích dép quay hậu, giày sandal, giày thể thao.
3.2 Mặc đồng phục theo quy định của trường:
- Học sinh nam: quần tây , áo sơ mi trắng có phù hiệu, bản tên may vào áo, bên trên ngực trái, và phải bỏ áo vào thắt lưng nghiêm chỉnh (đóng thùng);
- Học sinh nữ : phải mặc áo dài trắng trong các ngày chào cờ đầu tuần, các ngày lễ lớn theo quy định của nhà trường, các ngày học khác sử dụng áo sơ mi trắng, quần tây, hoặc đen, bỏ áo vào thắt lưng nghiêm chỉnh.
3.3 Khi nghỉ học phải viết giấy xin phép giáo viên chủ nhiệm, giáo viên các bộ môn và phải có ý kiến đồng ý của cha mẹ, trừ ốm đau đột xuất. Nghỉ học không phép quá 3 ngày/tháng sẽ bị đình chỉ học tập.
3.4 Đầu tóc phải luôn được giữ gìn sạch sẽ, hợp chuẩn mực đạo đức, tác phong của người công dân việt nam, không được nhộm màu khác màu tự nhiên của tóc . Nhất là đầu tóc học sinh nam phải được hớt cao; không được xăm hình trên các bộ phận của cơ thể;
3.5 Phải có cử chỉ lời nói văn minh, lịch sự khi tiếp xúc với mọi người. Chào hỏi, thưa gửi lễ phép với thầy cô giáo, với cán bộ, nhân viên trường nhà trường, không văng tục, gây gổ, đánh chửi bạn
3.6 Khi đi phải thưa, khi về phải trình với ông bà cha mẹ và những người lớn tuổi trong gia đình.
3.7 Phải hiếu thảo đối với cha mẹ, lễ độ với thầy cô, cán bộ giáo viên, công nhân viên, khách mời của nhà trường , thân ái với bạn bè.
3.8 Không gây gỗ đánh nhau, không làm mất trật tự trong lớp, không quay cóp tài liệu khi kiểm tra, trung thực trong học tập, thi cử.
3.9 Không hút thuốc, không uống rượu, bia và các chất kích thích nguy hại mà pháp luật cấm.
3.10 Không xem sách báo, phim ảnh đồi trụy, phản động.
3.11 Không tham gia, cỗ vũ các hoạt động số đề, cờ, bạc, đá gà, cá độ, đua xe, và các hình thức mê tính dị đoan.
Điều 4 : Biện pháp xử lý kỷ luật
4.1, Học sinh vi phạm nội qui, tùy theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị nhắc nhở, phê bình, khiển trách.
4.2 Trường hợp bị nhắc nhở trước lớp, học sinh phải làm bản kiểm điểm và mời cha mẹ đến trường bàn bạc biện pháp giáo dục.
4.3 Nếu học sinh tiếp tục vi phạm nội qui, giáo viên chủ nhiệm sẽ mời cha mẹ học sinh đến thông báo tình hình vi phạm và lập biên bản cam kết khắc phục vi phạm, và thông báo việc tiếp diễn lần sau của học sinh sẽ dẫn đến kỷ luật cho thôi học.; Khi nhà trường đã gửi giấy mời cha mẹ học sinh, mà học sinh có biểu hiện gian dối hoặc trì hoãn việc chuyển giấy mời, học sinh sẽ bị đình chỉ học tập, chờ đến khi phụ huynh đến trường làm việc để tìm hướng giải quyết.
4.4 Trường hợp học sinh không chịu sửa chữa khuyết điểm (sau khi đã thông báo cho cha mẹ, nhà trường sẽ kiên quyết cho thôi học).
4.5 Các trường hợp đánh bạn, lôi kéo, thuê mướn người khác đánh bạn để giả quyết mâu thuẫn sẽ bị xử lý ở mức kỷ luật cao nhất. Tùy vào mức độ vi phạm mà nhà trường sẽ áp dụng kỷ luật tại trường hay giao cho cơ quan công an xử lý.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN
Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;
b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;
d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng.
4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là giáo viên trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà trường.
5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đội trong nhà trường.
6. Giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh là giáo viên trung học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ tư vấn; có nhiệm vụ tư vấn cho cha mẹ học sinh và học sinh để giúp các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong học tập và sinh hoạt.
Điều 29. Quyền của giáo viên
1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đây:
a) Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường.
b) Được hưởng lương, chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định; được thay đổi chức danh nghề nghiệp; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định.
c) Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng nguyên lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.
d) Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ nơi mình công tác và được sự đồng ý của hiệu trưởng bằng văn bản.
đ) Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
e) Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, có những quyền sau đây:
a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm chủ nhiệm.
b) Được dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp do mình làm chủ nhiệm.
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.
d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh có lý do chính đáng nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.
đ) Được giảm định mức giờ dạy theo quy định.
3. Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
4. Hiệu trưởng có thể phân công giáo viên làm công tác tư vấn chuyên trách hoặc kiêm nhiệm. Giáo viên làm công tác tư vấn được bố trí chỗ làm việc riêng và được vận dụng hưởng các chế độ chính sách hiện hành.
Điều 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được quy định như sau:
a) Giáo viên trường trung học phải có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (hoặc bằng tốt nghiệp đại học sư phạm) hoặc có bằng cử nhân (bằng tốt nghiệp đại học) chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật.
b) Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lý giáo dục tạo điều kiện để được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
Giáo viên trường trung học phải đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên tương ứng với cấp học đang giảng dạy và thực hiện việc đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nhân viên trường trung học phải đạt trình độ được đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân viên theo quy định quy định của pháp luật.
Điều 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên,
1. Giáo viên, nhân viên không được làm những điều sau đây:
a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm; xâm phạm thân thể của học sinh và đồng nghiệp.
b) Gian lận trong kiểm tra, thi, tuyển sinh; gian lận trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh; bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tùy tiện cắt xén nội dung dạy học, giáo dục.
c) Xuyên tạc nội dung dạy học, giáo dục; dạy sai nội dung kiến thức, sai với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam.
d) Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền; lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ cho giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.
đ) Hút thuốc lá, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động dạy học, giáo dục.
e) Cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác dạy học, giáo dục học sinh và các công việc khác.
2. Ngôn ngữ, ứng xử của giáo viên, nhân viên phải bảo đảm tính sư phạm, đúng mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.
3. Trang phục của giáo viên, nhân viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước.
4. Giáo viên và nhân viên không được vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Giáo viên, nhân viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được phong tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu khác theo quy định.
2. Giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
DANH SÁCH GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Bộ môn | Họ tên - Địa chỉ | Những thay đổi | |
Toán | |||
Vật lý | |||
Hóa học | |||
Sinh học | |||
Tin học | |||
Ngữ văn | |||
Lịch sử | |||
Địa lí | |||
GDCD | |||
CN | |||
Tiếng Anh | |||
Thể dục | |||
QP-AN |
Còn tiếp,...
Mời bạn đọc cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ chủ nhiệm
3. Cách ghi sổ chủ nhiệm
3.1. Nội dung cần đánh giá
– Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
– Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi, giúp học sinh phát triển trở thành công dân toàn diện và có khả năng vượt qua các thử thách trong cuộc sống.
– Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Những phẩm chất này giúp học sinh phát triển tình yêu đối với đất nước, có ý thức xã hội, biết quan tâm đến người khác, chăm chỉ trong học tập và làm việc, trung thực trong hành động và trách nhiệm với bản thân và xã hội.
– Những năng lực cốt lõi: Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Những năng lực này giúp học sinh phát triển khả năng tự học, tự quản lý và tự định hướng trong cuộc sống, có khả năng giao tiếp và hợp tác với mọi người, giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và sáng tạo trong suy nghĩ và hành động.
– Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất. Những năng lực này giúp học sinh phát triển kỹ năng và kiến thức chuyên môn trong các lĩnh vực khác nhau, từ ngôn ngữ đến khoa học, công nghệ và thẩm mỹ, đồng thời giúp họ duy trì sức khỏe và tăng cường thể chất.
Với những đánh giá này, học sinh sẽ có cơ hội nhận biết được mình đang đứng ở đâu trong quá trình học tập và phát triển, từ đó có thể tìm cách cải thiện và phát triển bản thân một cách toàn diện hơn.
3.2. Đánh giá thường xuyên
Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục:
– Giáo viên sử dụng linh hoạt nhiều phương pháp đánh giá, vừa qua lời nói chỉ ra chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa, vừa qua viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh. Khi cần thiết, giáo viên còn có biện pháp cụ thể giúp đỡ học sinh kịp thời.
– Học sinh được khuyến khích tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để phát triển kỹ năng.
– Cha mẹ học sinh có thể trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện kỹ năng.
Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực:
– Giáo viên sử dụng nhiều phương pháp đánh giá linh hoạt, vừa căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, vừa đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
– Học sinh được khuyến khích tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.
– Cha mẹ học sinh có thể trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi. Ngoài ra, cha mẹ còn có thể tổ chức các hoạt động cho học sinh để giúp các em phát triển kỹ năng và phẩm chất cần thiết khác.
3.3. Đánh giá định kỳ
Hàng năm, giáo viên sẽ đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học và hoạt động giáo dục. Đánh giá định kỳ sẽ được tiến hành vào giữa học kì I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học. Giáo viên sẽ căn cứ vào quá trình đánh giá thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt động giáo dục theo các mức sau:
– Hoàn thành tốt: Học sinh hoàn thành tốt các yêu cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
– Hoàn thành: Học sinh thực hiện được các yêu cầu học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục;
– Chưa hoàn thành: Học sinh chưa thực hiện được một số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt động giáo dục.
Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, các môn học bắt buộc như Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý, Khoa học, Tin học và Công nghệ sẽ có bài kiểm tra định kỳ. Đối với lớp 4, lớp 5, cũng có thêm bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II. Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học. Các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:
– Mức 1: Học sinh sẽ nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
– Mức 2: Học sinh sẽ kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
– Mức 3: Học sinh sẽ vận dụng các nội dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và cuộc sống.
Sau khi học sinh hoàn thành bài kiểm tra, giáo viên sẽ sửa lỗi, nhận xét và cho điểm theo thang điểm 10. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.
Tham khảo thêm: