Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học năm 2025 - 2026

Dạng tài liệu: Bài thu hoạch, bài dự thi
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung dưới đây để có thể hiểu rõ hơn về Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn năm 2025 - 2026 theo nghiên cứu bài học năm học mới, giúp các thầy cô lên kế hoạch từng tháng cho công tác chuyên môn của mình. 

Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học gồm có: Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học mầm non; Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học tiểu học; Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học THCS; Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học THPT. Tài liệu này dài 39 trang. Mỗi mẫu VnDoc chỉ show một phần nhỏ. Để lấy toàn bộ tài liệu, các bạn cùng tải về nhé. Có tất cả 06 mẫu như sau:

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học cấp Mầm non - Mẫu 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG MẦM NON………

Số: /KH –TỔ CM NT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

….., ngày ….tháng ….. năm……

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NHÀ TRẺ
NĂM HỌC ……..

Thực hiện Chỉ thị số ………. của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành nhiệm vụ chủ yếu năm học …….. của ngành Giáo dục;

Căn cứ Quyết định …….. của Ủy ban nhân dân tỉnh …… về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học ……. của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn số ……… của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học …..;

Căn cứ Công văn số ……….. của Phòng Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học ……..;

Căn cứ vào kết quả đạt được của năm học ……. và Nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức ngày ………. và dựa vào đặc điểm tình hình thực tế, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động năm học ……. như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Tình hình đầu năm

1.1. Học sinh


TT

Nhóm, lớp
Học tại trường
SL bé gái
SL trẻ dân tộc TL trẻ suy dinh dưỡng đầu năm
Trong xã Khác xã Khác huyện Khác tỉnh Cộng CN CC
SL TL% SL TL%
1.                        
2.                        

1.2. Giáo viên

TT Họ và tên Năm sinh Trình độ ĐT Năm vào ngành Biên chế Hợp đồng Đảng viên Phụ trách nhóm lớp XL năm học trước
1.                  
2.                  
3                  
4                  

2.Thuận lợi:

- Nhà trường luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong công tác giảng dạy và các hoạt động tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất chính trị, nghiệp vụ chuyên môn.

- Các giáo viên trong tổ đều có trình độ đạt chuẩn: …… giáo viên tỷ lệ: 100% , giáo viên luôn nhiệt tình trong công tác, dành nhiều thời gian và điều kiện để tiếp cận những tri thức mới, có tinh thần học hỏi, tự tìm tòi trong công tác chuyên môn. Luôn an tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc được giao.

3. Khó khăn:

- Ứng dụng công nghệ thông tin của một số giáo viên vẫn còn hạn chế qua các bài dạy thông qua máy chiếu, giáo viên chưa giành nhiều thời gian cho việc cập nhật qua mạng Internet.

- Đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02 của nhóm trẻ còn thiếu nhiều, ti vi đầu đĩa, đàn organ còn thiếu...

II. Kế hoạch năm học:

1. Kế hoạch chung.

Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau chỉnh sửa, tiếp tục đổi mới công tác dạy và học, hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”. Đảm bảo tuyệt đối an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ. Nâng cao chất lượng tổ chức bữa ăn bán trú cho trẻ, giảm tối đa tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Tiếp tục tăng cường đồ dùng đồ chơi tại các lớp, đẩy mạnh xây dựng trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ở trường, tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Bộ GD&ĐT về đổi mới và phát triển GDMN.

2. Chỉ tiêu phấn đấu

2.1. Công tác phát triển số lượng

- Huy động trẻ đến trường mẫu giáo đạt tỷ lệ 100%; nhà trẻ đạt 38% trở lên. Đảm bảo tỷ lệ chuyên cần toàn trường đạt 86,5% trở lên, trong đó trẻ 5 tuổi 98,5% trở lên.

- Tổng số nhóm trẻ: 02 nhóm

2.2. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ

* Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ

- 100% đảm bảo an toàn tuyệt đối về tâm lý và thể chất.

- 100% nhóm lớp xây dựng môi trường an toàn cho trẻ tham gia vào các hoạt động.

- 100% trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trong lớp, ngoài trời đảm bảo an toàn.

* Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ trẻ

- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; tuyệt đối không để ngộ độc xảy ra.

- 100% trẻ được cân đo, lập biểu đồ tăng trưởng 3 lần/ năm; khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm.

- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 3.0% đối với thể nhẹ cân và dưới 5,0 % đối với thể thấp còi;

* Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện

Chương trình giáo dục mầm non

- 6/6 nhóm lớp thực hiện Chương trình GDMN theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

- 100% trẻ năm tuổi được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi theo quy định tại Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, đảm bảo đúng mục đích thực hiện Chương trình GDMN nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, chuẩn bị tâm thế cho trẻ lên Mẫu giáo.

* Ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non

- 90,9% CBQL, giáo viên có khả năng khai thác, sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và thiết kế bài giảng, tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ;

- 7/8 nhóm lớp có trang thiết bị đàn, ti vi đầy đủ

- Mỗi Giáo viên viết bài trên trang web của nhà trường ít nhất 1 bài/tháng

2.3. Chất lượng đội ngũ

- 3/4 giáo viên đạt lao động tiên tiến cấp cơ sở.

- 100% GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp.

- Phấn đấu cuối năm giáo viên được xếp loại Xuất sắc: không, Tỷ lệ 0:%; Khá: 3/4, Tỷ lệ 75%; TB: 1/4 Tỷ lệ 25%, không có giáo viên xếp loại kém.

- 75% GV giỏi cấp trường;

- Kết nạp Đảng viên 1 người.

- 100% CBGV thực hiện đầy đủ các tiết bồi dưỡng thường xuyên/năm học

2.4. Triển khai thực hiện các chuyên đề

- 100% các chuyên đề được tổ chức ở các tổ, khối.

- 100% giáo viên được tham gia học tập chuyên đề và được đúc rút kinh nghiệm sau khi tổ chức chuyên đề.

- 100% Giáo viên đăng ký triển khai thực hiện các chuyên đề về bồi dưỡng chuyên môn trong công tác giảng dạy.

- 100% giáo viên biết áp dụng các nội dung chuyên đề vào thực tiễn vào trong công tác dạy và học.

2.5. Các hoạt động khác

- 100% lớp học có các góc tuyên truyền.

- 100% phụ huynh tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy con theo khoa học.

- Mỗi chủ đề có ít nhất 1 bài tuyên truyền ở các góc.

- Phát động viết tin, bài trên trang Website của nhà trường, của ngành.

3. Các giải pháp thực hiện

3.1.Công tác phát triển số lượng

Làm tốt công tác điều tra để huy động trẻ đến trường. Tăng cường các biện pháp để tăng tỷ lệ chuyên cần trẻ mẫu giáo, trẻ nhà trẻ đảm bảo chỉ tiêu đề ra.

Tích cực tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng công trình đảm bảo đúng tiến độ đạt chuẩn

3.2. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ

* Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ

- Tạo tình huống hấp dẫn để thu hút trẻ đến với các hoạt động giáo gục và trong sinh hoạt hàng ngày, không áp đặt và tạo ức chế cho trẻ cho trẻ về tâm lý và đối xử công bằng, tôn trọng trẻ, quan tâm đến những trẻ có hoàn cảnh khó khăn để động viên kịp thời, giúp trẻ đến trường.

- 100% trẻ được ăn bán trú tại trường; tuyệt đối không để ngộ độc xẩy ra.

- 100% trẻ được cân đo, lập biểu đồ tăng trưởng 3 lần/ năm; khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm.

Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong nhà trường. Nâng cao chất lượng bữa ăn bán trú.

Thường xuyên hướng dẫn theo dõi, giám sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ. Tổ chức bữa ăn chính và ăn phụ đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng theo độ tuổi mẫu giáo và nhà trẻ. Phối hợp tốt với gia đình trẻ trong việc chăm sóc nuôi dưỡng, nhằm thực hiện mục tiêu phòng chống suy sinh dưỡng cho trẻ em; chú trọng rèn nề nếp, kỹ năng sống cho trẻ thông qua tổ chức bữa ăn.

Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CBQL, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ trong công tác đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong trường mầm non và mọi lúc, mọi nơi. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiên, môi trường “ Học bằng chơi” cho trẻ. Tạo tình huống hấp dẫn để thu hút trẻ đến với các hoạt động giáo dục và sinh hoạt hàng ngày, không áp đặt và tạo ức chế cho trẻ về tâm lý ở trong các nhóm lớp, trong nhà trường và mọi lúc, mọi nơi; đối xử công bằng, tôn trọng trẻ, quan tâm đến những trẻ em có hoàn cảnh khó khó khăn để động viên kịp thời, giúp trẻ hòa nhập với bạn bè trường lớp.

Xây dựng kế hoạch thực hiện nghiêm túc ………. của Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong các cơ sở giáo dục Mầm non. Thường xuyên có các biện pháp để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, coi đây là mục tiêu hàng đầu trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường.

Thường xuyên kiểm tra điều kiện về CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kiểm tra việc tạo môi trường giáo dục trong nhóm lớp và ngoài trời, kịp thời phát hiện, khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn để đảm bảo an toàn cho trẻ khi trẻ tham gia các hoạt động trong nhóm lớp, sân trường.

* Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ trẻ

Tăng cường trồng rau sạch tại vườn trường theo mùa để phục vụ bán trú. Tổ chức bữa ăn chính và ăn phụ đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng theo độ tuổi mẫu giáo. Phối hợp tốt với gia đình trẻ trong việc chăm sóc nuôi dưỡng, nhằm thực hiện mục tiêu phòng chống suy sinh dưỡng cho trẻ em; chú trọng rèn nề nếp, kỹ năng sống cho trẻ thông qua tổ chức bữa ăn.

Thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT - BYT - BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học. Phối hợp với y tế có các biện pháp phòng chống các dịch bệnh cho trẻ trong nhà trường. Thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, thường xuyên vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sinh hoạt, vệ sinh phòng học, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ. Phối hợp trạm Y tế triển khai các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng cho trẻ dịch bệnh cho trẻ. Trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức y tế Thế giới đảm bảo chính xác, đúng thực chất, từ đó xây dựng các biện pháp phòng, chống suy dinh dưỡng và phòng chống béo phì phù hợp.

* Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện

Chương trình giáo dục mầm non

Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu kỹ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình GDMN chỉnh sửa, tập trung vào những điểm bổ sung, sửa đổi so với Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 ban hành Chương trình GDMN.

Chỉ đạo các nhóm lớp tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016 - 20.... và chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”.

Tận dụng môi trường tự nhiên và nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương để tạo nguồn học liệu, đồ dùng, đồ chơi, xây dựng môi trường giáo dục mang tính chất mở, kích thích trẻ tham gia hoạt động trải nghiệm, khám phá. Tăng cường thực hiện nội dung giáo dục phát triển thể chất theo hướng lồng ghép, tích hợp với các hoạt động khác. Chỉ đạo giáo viên lựa chọn các tác phẩm truyện, thơ, trò chơi, câu đố để sử dụng trong các hoạt động giáo dục hàng ngày phù hợp, theo tinh thần tại Công văn số 1096/SGDĐT- GDMN ngày 22/7/2016 về việc sử dụng “Tuyển tập thơ, truyện, câu đố, trò chơi dành cho trẻ mầm non”. Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất. Tham gia hội thi về xây dựng, sử dụng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

* Ứng dụng công nghệ thông tin trong trường mầm non

Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong đội ngũ. ứng dụng công nghệ thông tin trong đội ngũ như kỹ năng soạn thảo văn bản, thiết kế bài giảng E-Learning, giáo án Power point, cách tự cập nhật kiến thức qua mạng, khai thác tài liệu bồi dưỡng thường xuyên qua mạng Internet, phát huy vai trò, tác dụng của hệ thống máy chiếu, máy tính, ti vi,... nhằm đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới công tác quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.

Thực hiện có hiệu quả trang Website của nhà trường để trao đổi thông tin, các hoạt động của nhà trường yêu cầu cấn bộ giáo viên nhân viên đăng bài mỗi tháng 1 bài đưa vào tiêu chí xếp loại hàng tháng.

* Kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

Lưu giữ và thu thập các minh chứng kiểm định chất lượng linh hoạt, khoa học, sắp xếp theo hồ sơ để tiện lợi trong việc mã hóa để tiện tra cứu.

- Hoàn thành việc thu thập minh chứng và viết phiếu đánh giá chất lượng trường mầm non. Hoàn thành công tác tự đánh giá và công tác đánh giá ngoài.

3.3. Chất lượng đội ngũ

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình GDMN điều chỉnh. Bồi dưỡng Giáo viên về đánh giá bộ chuẩn cho trẻ em 5 tuổi, Đổi mới sinh hoạt chuyên môn, tăng cường hình thức theo khối, tổ, nhóm, tập trung, qua mạng Internet;

- Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường một cách nghiêm túc, hội thi đồ dùng đồ chơi, hồ sơ đẹp nhằm nâng cao chất lượng trong GDMN.

- Tăng cường thăm lớp, dự giờ giáo viên, bồi dưỡng giáo viên yếu kém.

3.4. Triển khai thực hiện các chuyên đề

- Ngay từ đầu năm học, nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai nội dung các

chuyên đề cho đội ngũ giáo viên nắm bắt và thực hiện có hiệu quả nội dung chuyên đề trong năm học 2017-2018.

- Nhà trường xây dựng kế hoạch chung, chỉ đạo tổ khối, giáo viên xây dựng

kế hoạch dựa trên kế hoạch của trường và tình hình thực tế của đơn vị và phù hợp từng lứa tuổi.

- Kế hoạch nhà trường chỉ đạo tới các tổ khối sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần lồng ghép các chuyên đề chuyên môn còn yếu thông qua các tiết lý thuyết và thực hành trên trẻ.

- Chỉ đạo tổ chuyên môn cho Giáo viên đăng ký nội dung dạy chuyên đề đầu năm, lên kế hoạch cụ thể phân công giáo viên dạy chuyên đề bồi dưỡng hàng tháng.

- Chỉ đạo đội ngũ làm tốt công tác tuyên truyền tới các bậc phụ huynh và cộng

đồng về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ với nhiều hình thức.

- Xây dựng kế hoạch, tờ trình tham mưu với PGD, UBND xã hỗ trợ kinh phí mua sắm, sửa chữa trường lớp, tạo mọi điều kiện tốt nhất để thực hiện chuyên đề có hiệu quả. Nhà trường, tổ khối tiến hành kiểm tra việc thực hiện chuyên đề của giáo viên sau khi triển khai chuyên đề, qua đó đánh giá kết quả.

- Tổ chức các hội thi, các phong trào thi đua nhằm nâng cao chất lượng các chuyên đề.

3.5. Các hoạt động khác

- Đưa các nội dung tuyên truyền, phổ biến những quy định của ngành, kiến thức nuôi dạy con theo khoa học cho các bậc cha mẹ và cộng đồng thông qua các buổi họp phụ huynh, các ngày lể hội, các cuộc họp phụ nữ, để nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ trong nhà trường.

- Công tác tuyên truyền theo tháng, theo các chủ đề, chuyên mục trong năm học bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo, phù hợp.

- Giáo viên thường xuyên trao đổi với phụ huynh qua đón trẻ, thông tin giúp phụ huynh nắm được tình trạng sức khỏe, tâm lí của con mình trong trường.

- Đối xử công bằng với mọi trẻ, không phân biệt. Quan tâm đặc biệt đối với trẻ yếu, trẻ cá biệt...

  ........, ngày ..... tháng ..... năm 20....
HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học cấp Tiểu học - Mẫu 2

KẾ HOẠCH SINH HOẠT CHUYÊN MÔN

THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC, THEO CHUYÊN ĐỀ

Năm học ...

Để công tác sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn thực sự đạt chất lượng và hiệu quả, góp phần nâng cao kết quả học tậo của học sinh, bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, trường TH&THCS Lộc Bình xây dựng kế hoạch tổ chức sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn) theo “nghiên cứu bài học” như sau:

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Quy mô trường lớp:

- Tổng số học sinh toàn trường:

Khối 1: Tổng số lớp: 2 – Tổng số HS: 41

Khối 2: Tổng số lớp: 1 – Tổng số HS: 35

Khối 3: Tổng số lớp: 2– Tổng số HS: 41

Khối 4: Tổng số lớp: 1 – Tổng số HS: 29

Khối 5: Tổng số lớp: 1 – Tổng số HS: 32

Tổng: Tổng số lớp: 7 – Tổng số HS: 178

2. Nhân sự: Tổng số cán bộ giáo viên: 18 người, trong đó:

+ Cán bộ quản lí: 01 người.

+ Giáo viên giảng dạy: 12 người

+ Nhân viên: 05 người.

Trình độ chuyên môn:

Đại học: 09 Đại học, 06 Cao đẳng: 03 Trung cấp

3. Thuận lợi

- Cơ sở vật chất còn thiếu nhưng cơ bản đảm bảo cho việc dạy và học;

- Hơn 50 % giáo viên có trình độ từ cao đẳng trở lên;

- Các tổ chuyên môn có các cốt cán làm nồng cốt cho hoạt động của tổ, có giáo viên dạy giỏi các cấp;

- Hoạt động của Tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của BGH. Giáo viên đều được tham gia các lớp tập huấn do trường và ngành tổ chức;

- Đội ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

4. Khó khăn

Trình độ sư phạm, năng lực giảng dạy của đội ngũ không đồng đều nên ảnh hưởng tới hoạt động dạy và học;

- Một số giáo viên nhận thức chưa sâu sắc về SHCM theo nghiên cứu bài học;

- Nếp sinh hoạt chuyên theo cách truyền thống một thời gian dài nên việc thay đổi cách SHCM cần phải có thời gian để giáo viên tiếp cận dần;

- Một số giáo viên chậm tiếp cận và vận dụng việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh cũng như việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học chưa đạt hiệu quả cao, đặc biệt là các phương tiện dạy học hiện đại như bảng tương tác, máy tính,…

B. SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC

I. MỤC TIÊU CHUNG

1. Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.

2. Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ khi dự giờ.

3. Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

4. Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường. Tạo môi trường làm việc, dạy học, học tập dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi người.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

...

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học - Mẫu 3

TRƯỜNG THPT............

Số: …../KHTCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

........, ngày ...... tháng.....năm 20....

KẾ HOẠCH SINH HOẠT TỔ TOÁN-LÝ-TIN-CN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC

Năm học.........

​Căn cứ công văn số........... của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20...-20...;

Căn cứ công văn số ......... ngày ...... của Sở giáo dục đào tạo ............ về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 20...-20...;

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 20... của UBND Tỉnh ............ về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 20....-20..... của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ vào kế hoạch Số 47/KH-THPTTT ngày 24 tháng 9 năm 20...kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 20....-20.....;

Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 20...-20..., của tổ bộ môn;

Để công tác sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn thực sự đạt chất lượng và hiệu quả, góp phần nâng cao kết quả học tậo của học sinh, bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, trưường THPT Thạnh Tân xây dựng kế hoạch tổ chức sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn (SHCM) Dạy học theo chủ đề, kết hợp với NCBH như sau

1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1.1. Nhân lực

Tổ gồm có 11 GV trong đó có 06 Nam, 4 Nữ (1 dân tộc khmer – Nam) và một CBQL

100% GV đúng chuẩn, 1 gv đang theo học thạc sĩ

100% giáo viên trẻ khỏe, nhiệt tình trong công tác, có tinh thần tự học rất cao, có tinh thần cầu tiến, luôn trao đổi kiến thức và cập nhập thông tin để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.

1.2. Thuận lợi

Cơ sở vật chất đảm bảo cho công tác giảng dạy và học.

Hoạt động của Tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của lãnh đạo.

Giáo viên đều được tham gia các lớp tập huấn do trường và ngành tổ chức.

Đội ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, chuyên môn vững, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

Học sinh phần lớn có ý thức, chăm chỉ học tập, có ý thức vươn lên về tu dưỡng đạo đức và năng cao năng lực.

1.1.3. Khó khăn:

- Một số giáo viên nhận thức chưa sâu sắc về SHCM theo nghiên cứu bài học, kết hợp dạy học theo chủ đề.

- Việc dạy 1 tiết ứng dụng công nghệ thông tin/năm học còn gặp khó khăn ở một số giáo viên, nhất là giáo viên có năng lực tin học hạn chế.

- Nếp sinh hoạt chuyên theo cách truyền thống đã ăn sâu vào nhận thức, nên việc thay đổi cách SHCM cần phải có thời gian để giáo viên tiếp cận dần.

- Việc khai thác, sử dụng thiết bị dạy học ở một số môn đạt hiệu quả chưa cao.

- Học sinh chưa quen với việc dự giờ theo kiểu mới nên còn bỡ ngỡ, rụt rè, có

em tò mò nên phần nào trong thời gian đầu thực hiện có ảnh hưởng đến giờ học.

- Một số phụ huynh đi làm ăn xa nên việc phối hợp với gia đình để giáo dục học sinh chưa kịp thời.

2. MỤC TIÊU CHUNG:

1. Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập. Giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.

2. Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng sư

phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận,chia sẻ khi dự giờ.

3. Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

4. Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường: Cải thiện mối quan hệ

giữa ban giám hiệu với giáo viên; giáo viên với giáo viên, giáo viên với học sinh,cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh với các nhân viên trong nhà trường; giữa học sinh với học sinh.Tạo môi trường dạy học thân thiện, tương trợ.

3. MỤC TIÊU CỤ THỂ.

...

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học - Mẫu 4

TRƯỜNG TH............
TỔ 4+5

Số: …../KHTCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

........, ngày ...... tháng.....năm ....

KẾ HOẠCH
SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
NĂM HỌC ....

Thực hiện Công văn.............................. của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ........... về việc Hướng dẫn các trường tiểu học xây dựng kế hoạch dạy học các môn học theo Công văn..........., thực hiện theo chỉ đạo của Ban Giám hiệu Trường Tiểu học........, Tổ 4+5 xây dựng kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học năm học....... như sau :

A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

I. Tình hình đội ngũ và số lượng học sinh:

1. Tình hình đội ngũ GV:

Tổng số giáo viên trong tổ: ..... - Nữ:.......

Trong đó:

- GV trực tiếp chủ nhiệm: ......

- GV Tin, Thể dục: ......

- Ban giám hiệu:......

Tỉ lệ GV đạt trên chuẩn: .......

Trong đó:

- Số GV có trình độ trên chuẩn (CĐSP): ..... Tỉ lệ:.....%;

(ĐHSP): ....... Tỉ lệ: ......%;

- Đảng viên Đảng CSVN: ...... Tỉ lệ: .....%

2. Số lượng học sinh:

* Khối 4: ....... nữ chia thành ..... lớp. Trong đó: HSKT:......

* Khối 5: ...... nữ chia thành ..... lớp.

II. Những thuận lợi và khó khăn:

1. Thuận lợi:

- Hoạt động của Tổ được sự quan tâm, giúp đỡ tạo mọi điều kiện của BGH. Giáo viên đều được tham gia các lớp tập huấn do trường và ngành tổ chức;

- Đội ngũ giáo viên trong tổ đoàn kết, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

2. Khó khăn:

- Nề nếp sinh hoạt chuyên theo cách truyền thống một thời gian dài nên việc thay đổi cách SHCM theo NCBH cần phải có thời gian.

- GV được phân công dạy minh hoạ do chưa quen và chưa thực sự nắm rõ ý nghĩa của SHCM theo NCBH, chưa tự tin nên GV muốn dạy trước bài học, chuẩn bị sẵn câu trả lời cho HS từ đó việc tổ chức SHCM theo NCBH có thể mang tính “trình diễn” không đạt mục tiêu như mong muốn.

- Một số giáo viên dự giờ nhận thức chưa sâu sắc về SHCM theo NCBH nên việc góp ý kiến xây dựng kế hoạch bài học, cũng như góp ý xây dựng sau tiết học minh hoạ chưa tích cực.

- Số lượng giáo viên ở tổ không nhiều nhưng phụ trách chuyên môn ở nhiều lớp, nhiều môn học khác nhau nên việc nghiên cứu không tập trung được nhiều ý kiến chuyên sâu.

- Phòng học không đủ rộng để bố trí cho GV dự ngồi 2 bên lớp học hoặc phía trước học sinh.

B. MỤC TIÊU:

- Đảm bảo cho tất cả học sinh có cơ hội tham gia thực sự vào quá trình học tập, giáo viên quan tâm đến khả năng học tập của từng học sinh, đặc biệt những học sinh khó khăn về học.

- Tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ khi dự giờ.

- Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường.

- Góp phần làm thay đổi văn hóa ứng xử trong nhà trường. Tạo môi trường làm việc, dạy học, học tập dân chủ, thân thiện cho tất cả mọi người.

B. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH VÀ HỒ SƠ:

...

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học cấp THCS - Mẫu 5

UBND QUẬN …………..

TRƯỜNG ...................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ
Năm học 20.... - 20....

- Căn cứ kế hoạch số …../KH-GDĐT-TrH ngày.......của Phòng GDĐT quận...................về Kế hoạch chuyên môn cấp Trung học cơ sở (THCS) năm học 20....-20....;

- Căn cứ văn bản số.......GDĐT-TrH ngày...................của Phòng GDĐT quận...................về Hướng dẫn thực hiện cụ thể nhiệm vụ chuyên môn cấp THCS năm học 20....-20....;

- Căn cứ kế hoạch số...... /KH-QT ngày /10/20.... của Hiệu trưởng trường ................... về Kế hoạch năm học 20....-20....;

- Căn cứ kế hoạch số....../KH-QT ngày /10/20.... của Hiệu trưởng trường ................... về Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 20....-20...., Tổ ………. Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20....-20.... như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học

- Năm học 20....-20.... nhà trường tích cực triển khai thực hiện các nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận...................lần thứ XI và Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X.

- Thực hiện Kế hoạch số 06-KH/QU ngày 03 tháng 11 năm 20.... của Quận ủy...................về thực hiện Chương trình hành động số 46-CtrHĐ/TU ngày 21 tháng 6 năm 20.... của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ương 8 - Khóa XI “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Thực hiện các nội dung Chương trình số 10-Ctr/QU ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Quận ủy...................về nâng cao chất lượng dạy và học bậc tiểu học, trung học cơ sở trong hệ thống trường công lập trên địa bàn quận giai đoạn 20....-20.....

- Đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

- Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.

- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

2. Thuận lợi

- Tổ có giáo viên đạt chuẩn. Các tổ viên đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác.

- Đội ngũ giáo viên trong tổ hầu hết có năng lực khá, giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy.

- Cơ sở vật chất phục vụ dạy học ngày càng tăng về số lượng và chất lượng, cảnh quan, môi trường, điều kiện dạy học ngày càng được cải thiện.

- Nhà trường đã có những đầu tư về trang thiết bị dạy học, đặc biệt là những trang thiết bị hiện đại cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu dạy học.

- Năm học 20....-20.... là năm học giáo viên tiếp tục thực hiện phương pháp dạy học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

- Giáo viên của tổ nhiệt tình trong giảng dạy.

3. Khó khăn

................... -……..…. nên gặp nhiều trở ngại trong triển khai hoạt động và quản lí giáo viên.

- Trình độ vận dụng thông tin vào trong công tác dạy học chưa đáp ứng nhiệm vụ dạy học.

4. Tình hình đội ngũ năm học 20....-20....

- Tổ có … giáo viên. Trong đó: … nam, … nữ.

- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, ………... trên chuẩn.

STT Họ và tên Trình độ chuyên môn Ngành đào tạo XL CM năm học trước
         
         
         
         
         
         
         

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC

1. Xây dựng Kế hoạch dạy học cụ thể, chi tiết và thực hiện đúng chương trình và kế hoạch giáo dục đã được phê duyệt.

2. Thực hiện đúng và đủ công tác dạy tự chọn môn …………, khối ………

3. Thực hiện dạy học theo chủ đề tích hợp (văn bản hướng dẫn và tài liệu tham khảo tại địa chỉ ..............Tổ … đưa các nội dung vào bài dạy cụ thể như sau:

…........................................................

...........................................................

4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác giảng dạy nhằm phát huy tính tự học và sáng tạo của học sinh.

5. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ công tác đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:

- Thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học với các mục tiêu cụ thể như:

+ Đổi mới hình thức tổ chức dạy học …

+ Tăng cường đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá …

- Tổ chức dạy học với tiết học ngoài nhà trường: Nếu không thể thực hiện thì TTCM xoá nội dung này nhưng riêng môn Sinh bắt buộc thực hiện.

+ Khối 6 thực hiện nội dung …

+ Khối 7 thực hiện nội dung …

+ Khối 8 thực hiện nội dung …

+ Khối 9 thực hiện nội dung …

6. Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn: tổ thực hiện ít nhất một lần trong mỗi học kỳ

+ Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học … tiết

+ Dạy học chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực của học sinh:

Trong học kỳ I …. chuyên đề … do …

Trong học kỳ II …. chuyên đề … do …

+ Thảo luận các vấn đề, các nội dung khó dạy hàng tháng, rút kinh nghiệm trong toàn tổ.

7. Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học vào bài giảng.

8. Xét hết tập sự cho …

9. Cập nhật thông tin giáo viên đầy đủ trên hệ thống thông tin quản lý nhà trường của Ngành giáo dục.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1. Xây dựng tư tưởng, đạo đức tác phong của giáo viên trong tổ

a) Chỉ tiêu

- 100% giáo viên của tổ thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, các quy định của ngành Giáo dục.

- 100% giáo viên của tổ có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo, không có biểu hiện tiêu cực trong thi cử, kiểm tra, đánh giá.

- …

b) Biện pháp thực hiện

- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.

- Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng chính trị.

- Gương mẫu trong công tác, đoàn kết với đồng nghiệp, gần gũi với học sinh.

- Duy trì kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ.

- Thực hiện kiểm tra nội bộ đúng kế hoạch.

2. Giữ vững và nâng cao chất lượng, hạn chế học sinh bỏ học, đảm bảo công tác phổ cập giáo dục THCS

...

Kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học cấp THPT - Mẫu 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.......

TRƯỜNG THPT …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

KẾ HOẠCH
Hoạt động Tổ …
Năm học 20..... – 20.....

Căn cứ vào công văn số…………….. /BGDĐT-GDTrH, ngày … tháng 8 năm 20..... của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học Phổ thông năm học 20..... -20.....;

Căn cứ vào Kế hoạch năm học 20..... - 20..... của Trường THPT …, Tổ … xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20..... - 20..... như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Bối cảnh năm học

Năm học 20..... - 20..... nhà trường tích cực triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực; …

Đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học; …

Thực hiện Chỉ thị 05- CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; …

2. Thuận lợi

- Tổ có … giáo viên đạt chuẩn. Các tổ viên đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác…

- Đội ngũ giáo viên trong tổ hầu hết có năng lực khá, giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy…

- Cơ sở vật chất phục vụ dạy học ngày càng tăng về số lượng và chất lượng, cảnh quan, môi trường, điều kiện dạy học ngày càng được cải thiện …

- Năm học 20..... - 20..... là năm học giáo viên đã làm quen với chương trình SGK mới; phương pháp dạy học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy….

- Giáo viên của Tổ nhiệt tình trong giảng dạy ...

- Nhà trường đã có những đầu tư về trang thiết bị đặc biệt là những trang thiết bị hiện đại cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu dạy học ...

- …..................................................................

3. Khó khăn

- Tổ …. nên gặp nhiều trở ngại trong triển khai hoạt động và quản lí giáo viên.

- Trình độ vận dụng thông tin vào trong công tác dạy học … đáp ứng ? nhiệm vụ dạy học.

-…..................................................................

4. Tình hình đội ngũ năm học 20..... - 20.....

- Tổ có … giáo viên. Một lãnh đạo... (trong đó: … nam, … nữ)

- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn.

STT

Họ và tên

Trình độ

Đạt chuẩn

Chuyên Môn

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC

...

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải file (bên dưới) để lấy toàn bộ Kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo nghiên cứu bài học mới nhất năm nay (39 trang).

Xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm