Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên

Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên sẽ ở các mức nào? Mời các bạn cùng tham khảo những nội dung dưới đây theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên.

1. Bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026

Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang khẩn trương triển khai xây dựng, hoàn thiện dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp, chế độ hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo (sau đây gọi tắt là dự thảo Nghị định) để đảm bảo có hiệu lực đồng bộ khi Luật Nhà giáo có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.

>> Xem ngay chi tiết: Cách tính lương giáo viên dự kiến áp dụng từ năm 2026

Theo đó, tại khoản 3 Điều 3 dự thảo Nghị định có đề xuất về công thức tính tiền lương như sau:

Tiền lương

=

(Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có))

x

Mức lương cơ sở

x

Hệ số lương đặc thù

Trong đó:

- Hệ số lương được hưởng cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo viên dự bị đại học cao cấp

Giáo viên trung học phổ thông cao cấp

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,1

Phó giáo sư

Giảng viên cao cấp

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,2

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)

1,2

Giáo viên dự bị đại học chính

Giáo viên trung học phổ thông chính

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,25

Giảng viên chính

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,3

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)

1,3

Giáo sư

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,3

Giáo viên dự bị đại học

Giáo viên trung học phổ thông, trung học

cơ sở, tiểu học, mầm non

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,45

Giảng viên

Giảng viên cao đẳng sư phạm

Trợ giảng

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,5

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)

1,6

Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Các chức danh tương đương khác

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương

1,86)

1,6

- Hệ số phụ cấp chức vụ: được thực hiện theo quy định tại Điều 7 dự thảo Nghị định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Mức chênh lệch bảo lưu: Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]

- Mức lương cơ sở hiện tại là 2,34 triệu đồng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Theo đó, căn cứ vào công thức nêu trên, toàn bộ bảng lương giáo viên các cấp dự kiến áp dụng từ 2026 theo Dự thảo Nghị định tiền lương giáo viên cụ thể như sau:

Lưu ý: Toàn bộ bảng lương giáo viên trên chưa bao hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

(1) Đối với Giáo viên dự bị đại học cao cấp; Giáo viên trung học phổ thông cao cấp; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

1,1

15.958.800

2

6,56

16.885.440

3

6,92

17.812.080

4

7,28

18.738.720

5

7,64

19.665.360

6

8,00

20.592.000

(2) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

5,75

1,2

16.146.000

2

6,11

17.156.880

3

6,47

18.167.760

4

6,83

19.178.640

5

7,19

20.189.520

6

7,55

21.200.400

(3) Đối với Giáo viên dự bị đại học chính; Giáo viên trung học phổ thông chính; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

1,25

12.870.000

2

4,74

13.864.500

3

5,08

14.859.000

4

5,42

15.853.500

5

5,76

16.848.000

6

6,10

17.842.500

7

6,44

18.837.000

8

6,78

19.831.500

(4) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,00

1,3

12.168.000

2

4,34

13.202.280

3

4,68

14.236.560

4

5,02

15.270.840

5

5,36

16.305.120

6

5,70

17.339.400

7

6,04

18.373.680

8

6,38

19.407.960

(5)) Đối với Giáo viên dự bị đại học; Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non; Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

1,45

7.939.620

2

2,67

9.059.310

3

3,00

10.179.000

4

3,33

11.298.690

5

3,66

12.418.380

6

3,99

13.538.070

7

4,32

14.657.760

8

4,65

15.777.450

9

4,98

16.897.140

(6) Đối với Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

1,6

7.862.400

2

2,41

9.023.040

3

2,72

10.183.680

4

3,03

11.344.320

5

3,34

12.504.960

6

3,65

13.665.600

7

3,96

14.826.240

8

4,27

15.986.880

9

4,58

17.147.520

10

4,89

18.308.160

(7) Đối với Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp); Giáo viên giáo dục nghề nghiệp; Các chức danh tương đương khác:

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

1,6

6.963.840

2

2,06

7.712.640

3

2,26

8.461.440

4

2,46

9.210.240

5

2,66

9.959.040

6

2,86

10.707.840

7

3,06

11.456.640

8

3,26

12.205.440

9

3,46

12.954.240

10

3,66

13.703.040

11

3,86

14.451.840

12

4,06

15.200.640

2. Phụ cấp đối với nhà giáo dự kiến theo đề xuất tại dự thảo Nghị định

Căn cứ tại Điều 5 dự thảo Nghị định đề xuất như sau:

Các loại phụ cấp đối với nhà giáo

1. Phụ cấp chức vụ.

2. Phụ cấp thâm niên vượt khung.

3. Phụ cấp thâm niên nhà giáo.

4. Phụ cấp trách nhiệm công việc.

5. Phụ cấp khu vực.

6. Phụ cấp lưu động.

7. Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

8. Phụ cấp ưu đãi nghề.

9. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

Theo đó, 09 loại phụ cấp đối với nhà giáo cụ thể như sau:

- Phụ cấp chức vụ.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung.

- Phụ cấp thâm niên nhà giáo.

- Phụ cấp trách nhiệm công việc.

- Phụ cấp khu vực.

- Phụ cấp lưu động.

- Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

- Phụ cấp ưu đãi nghề.

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

3. Nguyên tắc chung thực hiện chế độ phụ cấp theo dự thảo

Theo Điều 6 dự thảo Nghị định có đề xuất nguyên tắc chung thực hiện chế độ phụ cấp như sau:

(1) Nhà giáo được điều động hoặc biệt phái đến địa bàn nào thì được hưởng các mức phụ cấp áp dụng thực hiện tương ứng ở địa bàn đó. Trường hợp các mức phụ cấp áp dụng tại cơ sở giáo dục nơi đi cao hơn cơ sở giáo dục nơi đến thì nhà giáo được bảo lưu các chế độ phụ cấp được hưởng trước khi điều động hoặc biệt phái với thời gian như sau:

- Tối đa 36 tháng đối với trường hợp điều động nhà giáo giữa các cơ sở giáo dục công lập;

- Tối đa 12 tháng đối với trường hợp điều động nhà giáo từ cơ sở giáo dục công lập sang cơ quan quản lý giáo dục;

- Thời gian biệt phái đối với trường hợp được cử đi biệt phái.

(2) Nhà giáo thuộc đối tượng vừa được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định này và vừa được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề khác thì chỉ được hưởng 01 mức phụ cấp ưu đãi nghề cao nhất. Nhà giáo công tác tại ngành, lĩnh vực có chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định của ngành, lĩnh vực thì được hưởng thêm chế độ phụ cấp đặc thù đó.

(3) Trường hợp đơn vị hành chính nơi mà cơ sở giáo dục đang hoạt động được cấp có thẩm quyền thay đổi loại đơn vị hành chính mà phân loại đơn vị hành chính cũ được hưởng các mức phụ cấp cao hơn, thì nhà giáo đang công tác tại cơ sở giáo dục đó tiếp tục được các hưởng mức phụ cấp này trong thời gian 06 tháng kể từ ngày có quyết định phân loại đơn vị hành chính mới của cơ quan có thẩm quyền. Nhà giáo được tuyển dụng sau thời điểm quyết định phân loại đơn vị hành chính mới có hiệu lực được hưởng mức phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính mới.

(4) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc của cơ sở giáo dục có nhiều cấp học hoặc nhiều trình độ đào tạo được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp chức vụ đối với cấp học hoặc trình độ đào tạo có mức phụ cấp cao nhất.

Nhà giáo trong cơ sở giáo dục có nhiều cấp học hoặc nhiều trình độ đào tạo được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với cấp học, trình độ đào tạo có số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy nhiều hơn trong tháng. Trường hợp số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy bằng nhau trong tháng thì nhà giáo được hưởng mức phụ cấp cao nhất.

Trong thời gian nghỉ hè, nhà giáo hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề của cấp học theo chức danh được bổ nhiệm.

(5) Nhà giáo dạy liên trường theo phân công của cơ quan có thẩm quyền được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề áp dụng đối với cơ sở giáo dục nơi ký hợp đồng đối với nhà giáo. Trường hợp nhà giáo được phân công dạy liên trường ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và giảng dạy từ 50% định mức quy định trở lên trong tháng thì được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

(6) Nhà giáo được giao kiêm nhiệm các công việc có chi trả phụ cấp trách nhiệm thì được hưởng tổng các phụ cấp trách nhiệm cho các công việc kiêm nhiệm đó nhưng không quá 02 công việc kiêm nhiệm.

(7) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của cơ sở giáo dục có nhiều điểm trường hoặc phân hiệu thì được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề của điểm trường hoặc phân hiệu có mức phụ cấp ưu đãi nghề cao nhất. Nhà giáo được phân công dạy ở nhiều điểm trường hoặc phân hiệu được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề của điểm trường hoặc phân hiệu có số tiết thực dạy hoặc số chuẩn giảng dạy nhiều hơn trong tháng (bao gồm cả số tiết được quy đổi, giảm hoặc tính đủ theo quy định). Trường hợp số tiết thực dạy hoặc giờ chuẩn giảng dạy bằng nhau trong tháng thì nhà giáo được hưởng mức phụ cấp cao nhất.

Xem thêm:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Dành cho Giáo Viên

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm