Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy, phiếu dự giờ tiểu học 2024
Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy hay còn gọi là phiếu dự giờ của cấp tiểu học theo Thông tư 27 của BGDĐT. Mời các bạn tải Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học này về sử dụng.
Phiếu đánh giá tiết dạy cấp tiểu học mới nhất
Phiếu đánh giá tiết dạy được sử dụng trong những tiết dự giờ, nhằm đánh giá kỹ năng sư phạm của thầy cô đang giảng dạy. Giúp thầy cô đang giảng dạy biết được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để khắc phục, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Trong bài viết này VnDoc xin được gửi tới các bạn 3 mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học số 1
PHẦN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC
(Hội thi GVDG cấp trường, năm học ............)
Các lĩnh vực | Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
I. Nội dung, kiến thức (05 điểm) | 1. Xác định mục tiêu đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của bài | 1 | |
2.Giảng dạy kiến thức cơ bản, chính xác, có hệ thống; nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực của HS | 1 | ||
3. Nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh | 1 | ||
4. Nội dung dạy học đảm bảo tính toàn diện | 1 | ||
5.Nội dung bài học gắn với thực tế đời sống | 0,5 | ||
6.Tác động đến mọi đối tượng HS, kể cả khuyết tật học hòa nhập, lớp ghép (nếu có) | 0,5 | ||
II. Phương pháp, kĩ năng sư phạm (7 điểm) | 1 .PP dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lý thuyết, thực hành, luyện tập, ôn tập) | 1 | |
2. Hình thức tổ chức dạy học phù hợp; chú trọng việc tổ chức cho HS tự học, trải nghiệm, phát hiện, thực hành, vận dụng vào thực tiễn. | 2 | ||
3. Phối hợp các phương pháp/kỹ thuật dạy học để phát huy tối đa hiệu quả dạy học; xử lý các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục. | 2 | ||
4. Khai thác, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp có hiệu quả trong dạy học | 1 | ||
5. Phân bố thời gian, tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả, phù hợp với thực tế lớp học. | 0,5 | ||
6. Tác phong sư phạm, chuẩn mực, gần gủi, luôn động viên, khích lệ học sinh hoàn thành nhiệm vụ. | 0,5 | ||
III.Đánh giá, hỗ trợ học sinh (4 điểm) | 1. Tổ chức tốt việc đánh giá thường xuyên. | 1 | |
2. Tôn trọng , đối xử công bằng/ bình đẳng; quan tâm đến mọi đối tượng HS. | 1 | ||
3. Tổ chức để học sinh tự đánh giá, tham gia đánh giá; tạo cơ hội cho học sinh chia sẻ ý kiến. | 1 | ||
4. Kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ HS trong các hoạt động. | 0,5 | ||
5. GV tập trung vào khó khăn, nhiệm vụ chưa hoàn thành của từng cá nhân/nhóm học sinh để hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá,... | 0,5 | ||
IV.Hiệu quả (4 điểm) | 1. HS nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng tốt; cơ bản hoàn thành nội dung tiết học | 1,5 | |
2. HS tích cực tiếp thu bài học, hứng thú, tự tin, thoải mái trong các hoạt động | 1,5 | ||
3. HS biết phối hợp, làm việc cùng nhau trong các hoạt động nhóm/ lớp | 1 | ||
Tổng điểm | 20 |
Ý KIẾN CỦA GIÁM KHẢO
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................
Cách xếp loại:
- Loại tốt: Điểm tổng cộng đạt từ 18- 20, trong đó tiêu chí II.2 phải đạt 2 điểm. Mỗi tiêu chí III.1; III.2; III.3 phải đạt 1 điểm.
- Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 14- 17,5 ; trong đó tiêu chí II.2 phải đạt ít nhất 1,5 điểm. Mỗi tiêu chí III.1; III.2; III.3 phải đạt 1 điểm.
Tổng điểm: …….. Xếp loại:….. ….. ngày… / …./ ...........
Giám khảo
(Ký và ghi rõ họ tên)
2. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học số 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC
Họ, tên người dạy:.........................................................................................................
Tên bài dạy:........................................................ Môn:.............................................
Lớp:...... Trường Tiểu học:.....................Quận, huyện.......................Tỉnh, TP....................
CÁC LĨNH VỰC | TIÊU CHÍ | ĐIỂM TỐI ĐA | ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
I. KIẾN THỨC (5 ĐIỂM) | 1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy. 1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản, có hệ thống 1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ) 1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh. 1.5 Nội dung dạy học phù hợp tâm lí lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có) 1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế, đời sống xung quanh của học sinh. | 1 1 0,5 | |
II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 ĐIỂM) | 2.1 Dạy học đúng đặc trưng bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập...) 2.2. Vận dung phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh. 2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới. 2.4. Xử lí các tình huống sư phạm phù hợp với đối tượng và có tác dụng giáo dục. 2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả ĐDDH tự làm thiết thực, có hiệu quả. 2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp, trình bày bảng hợp lí. 2.7 Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học | 1 2 1 0,5 1 0,5 | |
III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 ĐIỂM) | 3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, ân cần với học sinh. 3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh. 3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập. | 1 1 1 | |
IV. HIỆU QUẢ (5 ĐIỂM) | 4.1 Tiến trình tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của học sinh tiểu học. 4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng. 4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy. | 1 1 | |
Cộng | 20 |
Xếp loại tiết dạy:.................... Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0). Loại Khá: 14→17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0). Loại Trung bình: 10→13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 không bị điểm 0). Loại Chưa đạt: dưới 10 (Hoặc một trong các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2, 4.3 bị điểm 0). | Điểm tiết dạy:.......... Xếp loại:................. |
Ghi chú:
- Thang điểm của từng tiêu chí là 0; 0,5; 1. (Riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2, tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3)
- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:
Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).
Đạt yêu cầu từ 50 trở lên (1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm)
- Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không cho điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.
GHI CHÉP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THEO TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY | GHI CHÚ |
.......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... | |
Nhận xét chung về tiết dạy (Ưu điểm, khuyết điểm chính): ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ |
Họ, tên người dự giờ................................................. Chức vụ:.................................................................... Đơn vị công tác:........................................................ | ......................, ngày...........tháng.........năm........ (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học số 3
(Dùng cho Mô hình trường học mới VNEN)
Họ và tên người dạy:.......................................... Lớp:.........................................
Trường Tiểu học:................................................................................................
Môn: ..................................................................Tên bài dạy:.............................
Lĩnh vực | Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
1. Hoạt động của giáo viên (6 điểm) | 1.1. Biết kết hợp 5 bước dạy học của giáo viên và 10 bước học tập của HS. 1.2. Biết sử dụng và điều chỉnh (nếu có) tài liệu HDH phù hợp đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng; Phương pháp, hình thức tổ chức lớp học hợp lý, phát huy hiệu quả các hoạt động học tập của học sinh. 1.3. Bao quát được lớp học, các nhóm học tập, từng HS và hỗ trợ kịp thời khi HS có yêu cầu hoặc thấy cần thiết. 1.4. Thực hiện việc đánh giá thường xuyên đối với HS, các biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả, khích lệ động viên học sinh hoàn thành các yêu cầu bài học; tạo điều kiện để HS được đánh giá trong nhóm và tự đánh giá. 1.5. Tổ chức linh hoạt các hoạt động học tập, bố trí thời gian hợp lý cho từng hoạt động; khai thác, sử dụng hợp lý các công cụ học tập trong lớp học (nếu có) để hỗ trợ hoạt động học hiệu quả. 1.6. Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi, thân thiện với học sinh | 1 1 1 1,5 1 0,5 | |
2. Hoạt động của học sinh (10 điểm) | 2.1. Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ, tự giác thực hiện các bước học tập, biết sử dụng tài liệu hướng dẫn học, đồ dùng học tập hiệu quả; Biết làm việc cá nhân, mạnh dạn, tự tin hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp để giải quyết nhiệm vụ học tập. 2.2. Có khả năng tự học, đánh giá kết quả đúng theo yêu cầu học tập; biết lắng nghe, tìm kiếm trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn bè. 2.2. Nhận, biết nhiệm vụ của nhóm, biết phân công, giao nhiệm vụ cho các bạn trong nhóm. 2.3. Sử dụng các đồ dùng, phương tiện học tập hợp lý, hiệu quả (Tài liệu HDH, Phiếu học tập, ĐD khác) 2.4. Biết hợp tác và hỗ trợ các thành viên hoàn thành nhiệm vụ; trung thực, kỉ luật, đoàn kết trong nhóm, lớp. 2.5. Biết tổ chức đánh giá trong nhóm và báo cáo với thầy, cô giáo về kết quả hoạt động của nhóm. | 2,5 2 1 1,5 1,5 1,5 | |
3. Hiệu quả (4 điểm) | 3.1. Các hoạt động day-học diễn ra nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học. 3.2. Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 3.3. Học sinh được hình thành và phát triển một số năng lực phẩm chất | 1 1,5 1,5 | |
Cộng | 20 |
Xếp loại:...................................
- Loại Tốt: 18 đến 20 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0) - Loại Khá: 14 đến dưới 18 điểm (không có tiêu chí nào bị điểm 0) - Loại Trung bình: 10 đến dưới 14 điểm. - Loại Chưa đạt: dưới 10 điểm. | Điểm tiết dạy ............../20 Xếp loại: .............................. |
4. Mẫu phiếu đánh giá tiết dạy ở cấp tiểu học số 4
PHÒNG GD & ĐT……… TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
Họ và tên người dạy:………………………….. Đơn vị:…………………………………………
Môn:………………….Lớp:……………..Tiết:……………… Tiết PPCT: ……………………….
Ngày:…………………………………………………. Buổi: …………………………………………..
Bài dạy: ……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người dự:……………………………………………………..:……………………………..
Chức vụ:…………………………………….Đơn vị công tác:……………………………………..:.
I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nhận xét và ghi chú của người dự giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. XẾP LOẠI TIẾT DẠY
Nội dung | Tiêu chí | Điểm |
Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí) | 1. Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng. | |
2. Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được. | ||
3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS. | ||
4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý. | ||
Hoạt động của GV (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) | 5.* Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm. | |
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ. | ||
7.* Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của HS. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục. | ||
8. Kết quả hoạt động và thảo luận của HS được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động. | ||
Hoạt động của HS (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí) | 9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. | |
10. HS tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. | ||
11.* HS tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. | ||
12.* Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động. | ||
Tổng số điểm |
a) Loại Giỏi: 17,50 – 20,0 điểm; các tiêu chí 5, 7, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm; các tiêu chí còn lại phải đạt từ mức 2 tương ứng trở lên.
b) Loại Khá: 14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm.
c) Loại Trung bình: 10,00 – 14,25 điểm.
d) Loại không đạt: Dưới 10,0 điểm.
Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình.
Xếp loại tiết dạy: ………………………………………….
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm:………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Khuyết điểm: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên dạy (chữ ký, họ tên) | Hiệu trưởng/Tổ CM (ký tên và đóng dấu) | Người dự giờ (chữ ký, họ tên) |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.