Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 2,5 x 8,4 + 16,27 là:
2,5 x 8,4 + 16,27
= 21 + 16,27
= 37,27
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 13 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 13 chương trình Toán lớp 5 sách Cánh diều. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 2,5 x 8,4 + 16,27 là:
2,5 x 8,4 + 16,27
= 21 + 16,27
= 37,27
Điền vào ô trống.
Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị. Tìm số thập phân đó.

Số thập phân cần tìm là 52,18
Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị. Tìm số thập phân đó.

Số thập phân cần tìm là 52,18
Bài giải
Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị, tức là số mới gấp 10 lần số cũ và số mới hơn số cũ 469,62 đơn vị.
Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 (phần)
Giá trị của một phần hay số cần tìm là:
469,62 : 9 = 52,18
Đáp số: 52,18.
Chọn đáp án đúng.
Trung bình mỗi phút ô tô đi được 1,2 km. Hỏi ô tô đó đi 45 km hết bao lâu?
Bài giải
Ô tô đi hết 45 km với thời gian là:
45 : 1,2 = 37,5 (phút)
Đáp số: 37,5 phút.
Chọn đáp án đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 4,16 x 55 + 25,46 : 1,9 là:
4,16 x 5,5 + 25,46 : 1,9
= 22,88 + 13,4
= 36,28
Điền vào ô trống.
Một hình chữ nhật có chiều rộng 6,2 cm, chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

Chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 31 cm và 57,66 cm2.
Một hình chữ nhật có chiều rộng 6,2 cm, chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

Chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 31 cm và 57,66 cm2.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
6,2 x 1,5 = 9,3 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(9,3 + 6,2) x 2 = 31 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
9,3 x 6,2 = 57,66 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 31 cm
Diện tích: 57,66 cm2.
Điền vào ô trống.
Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,65 kg, can rỗng cân nặng 1,1 kg. Hỏi 5 can dầu như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

5 can dầu như thế nặng 38 kg.
Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,65 kg, can rỗng cân nặng 1,1 kg. Hỏi 5 can dầu như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

5 can dầu như thế nặng 38 kg.
Bài giải
10 lít dầu nặng số ki-lô-gam là:
0,65 x 10 = 6,5 (kg)
1 can dầu nặng số ki-lô-gam là:
6,5 + 1,1 = 7,6 (kg)
5 can dầu như thế nặng số ki-lô-gam là:
7,6 x 5 = 38 (kg)
Đáp số: 38 kg.
Chọn đáp án đúng.
Tổng của hai số là 16. Biết số thứ nhất bằng số thứ hai. Hiệu của hai số là:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần hay hiệu hai số là:
16 : 5 = 3,2
Đáp số: 3,2.
Tổng của hai số là 43,6 và số lớn hơn số bé 25,2 đơn vị. Tìm hai số thập phân đó.

Hai số đó là 34,4||9,2 và 9,2||34,4

Hai số đó là 34,4||9,2 và 9,2||34,4
Bài giải
Số lớn là:
(43,6 + 25,2) : 2 = 34,4
Số bé là:
34,4 - 25,2 = 9,2
Đáp số: Số lớn: 34,4;
Số bé: 9,2
Chọn đáp án đúng.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (9,4 + 5,3) : … = 14
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: