Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 13

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 13 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 13 chương trình Toán lớp 5 sách Cánh diều. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức  2,5 x 8,4 + 16,27 là:

    2,5 x 8,4 + 16,27

    = 21 + 16,27

    = 37,27

  • Câu 2: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là 43,6 và số lớn hơn số bé 25,2 đơn vị. Tìm hai số thập phân đó.

    Hai số đó là 34,4||9,29,2||34,4

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là 43,6 và số lớn hơn số bé 25,2 đơn vị. Tìm hai số thập phân đó.

    Hai số đó là 34,4||9,29,2||34,4

     Bài giải

    Số lớn là:

    (43,6 + 25,2) : 2 = 34,4

    Số bé là:

    34,4 - 25,2 = 9,2

    Đáp số: Số lớn: 34,4;

    Số bé: 9,2

  • Câu 3: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 6,2 cm, chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

    Chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 31 cm và 57,66 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 6,2 cm, chiều dài gấp 1,5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

    Chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là 31 cm và 57,66 cm2.

    Bài giải

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    6,2 x 1,5 = 9,3 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (9,3 + 6,2) x 2 = 31 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    9,3 x 6,2 = 57,66 (cm2)

    Đáp số: Chu vi: 31 cm

    Diện tích: 57,66 cm2.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (9,4 + 5,3) : … = 14

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,65 kg, can rỗng cân nặng 1,1 kg. Hỏi 5 can dầu như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    5 can dầu như thế nặng 38 kg.

    Đáp án là:

    Một can nhựa chứa 10 lít dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,65 kg, can rỗng cân nặng 1,1 kg. Hỏi 5 can dầu như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    5 can dầu như thế nặng 38 kg.

    Bài giải

    10 lít dầu nặng số ki-lô-gam là:

    0,65 x 10 = 6,5 (kg)

    1 can dầu nặng số ki-lô-gam là:

    6,5 + 1,1 = 7,6 (kg)

    5 can dầu như thế nặng số ki-lô-gam là:

    7,6 x 5 = 38 (kg)

    Đáp số: 38 kg.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị. Tìm số thập phân đó.

    Số thập phân cần tìm là 52,18

    Đáp án là:

    Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị. Tìm số thập phân đó.

    Số thập phân cần tìm là 52,18

    Bài giải

    Khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang phải một hàng thì số đó tăng thêm 469,62 đơn vị, tức là số mới gấp 10 lần số cũ và số mới hơn số cũ 469,62 đơn vị.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    10 – 1 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần hay số cần tìm là:

    469,62 : 9 = 52,18

    Đáp số: 52,18.

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức 4,16 x 55 + 25,46 : 1,9 là:

    4,16 x 5,5 + 25,46 : 1,9

    = 22,88 + 13,4

    = 36,28

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trung bình mỗi phút ô tô đi được 1,2 km. Hỏi ô tô đó đi 45 km hết bao lâu?

     Bài giải

    Ô tô đi hết 45 km với thời gian là:

    45 : 1,2 = 37,5 (phút)

    Đáp số: 37,5 phút.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tổng của hai số là 16. Biết số thứ nhất bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số thứ hai. Hiệu của hai số là:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần hay hiệu hai số là:

    16 : 5 = 3,2

    Đáp số: 3,2.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 13 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo