Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 15 - Đề 2
Phiếu Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 15 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 15 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán chia một số thập phân cho một số thập phân.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 tuần 15
Bài 1:
Tính bằng hai cách:
a) 2,448 : (0,6 x 1,7)
b) 1,989 : 0,65 : 0,75.
Bài 2:
Tìm x :
a) 0,336 x X : 0,35 = 0,6
b) X x 3,6 : 0,9 = 0,17.
Bài 3:
Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg; loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại túi có bao nhiêu túi, biết rằng số túi bé nhiều hơn số túi to là 2 túi?
Bài 4:
Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 82,34. Khi thực hiện phép tính này, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số thập phân nên đã cộng hai số tự nhiên và có kết quả là 1106. Hãy tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Bài 5: Lớp 5A có 48 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp 5A?
Đáp án Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 tuần 15
Bài 1:
a) 2,448 : (0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 = 2,4
2,448 : (0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4.
b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08
1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : (0,65 x 0,75) = 1,989:0,4875 = 4,08.
Bài 2:
a) 0,336 x X : 0,35 = 0,6
0,336 x X = 0,6 x 0,35
0,336 x X = 0,21
X = 0,21 : 0,336
X = 0,625
b) X x 3,6 : 0,9 = 0,17
X x 3,6 = 0,17 x 0,9
X x 3,6 =0,153
X = 0,153 : 3,6
X = 0,0425
Bài 3:
Bài giải
Nếu bỏ bớt 2 túi bé thì số túi bé bằng số túi to. Khi đó lượng mì chính còn lại là:
21,95 – 0,35 x 2 = 21,25 (kg)
Số túi to là:
21,25 : (0,5 + 0,35) = 25 (túi)
Số túi bé là:
25 + 2 = 27 (túi)
Đáp số: 25 túi to; 27 túi bé.
Bài 4:
Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên là 82,34. Khi thực hiện phép tính này, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số thập phân nên đã cộng hai số tự nhiên và có kết quả là 1106. Hãy tìm số thập phân và số tự nhiên đã cho.
Bài giải
Vì tổng của số thập phân và số tự nhiên là 82,34, nên số thập phân có hai chữ số sau dấu phẩy (là 34).
Khi quên viết dấu phẩy của số thập phân này thì số đó được gấp lên 100 lần. Do đó 99 lần số thập phân phải tìm là:
1106 – 82,34 = 1023,66
Số thập phân phải tìm là:
1023,66 : 99 = 10,34
Số tự nhiên phải tìm là:
82,34 – 10,34 = 72
Đáp số: 10,34 và 72.
Bài 5:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Số học sinh nam của lớp 5A là:
48 : 8 x 5 = 30 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5A là:
48 – 30 = 18 (học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh của lớp 5A là:
18 : 48 = 0,375 = 37,5%
Đáp số: 37,5%
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5 . Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
- 31 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 Tải nhiều có đáp án
- Bộ 13 đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 1 năm 2022 - 2023
- Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2022 - 2023
- Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2022 - 2023 đầy đủ các môn