Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:
Hỗn số | Đọc số | Phần nguyên |
![]() | Một và bảy phần mười | 1 |
![]() | Hai mươi mốt và một phần chín | 21 |
Hoàn thành bảng sau:
Hỗn số | Đọc số | Phần nguyên |
![]() | Một và bảy phần mười | 1 |
![]() | Hai mươi mốt và một phần chín | 21 |
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 3 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 3 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:
Hỗn số | Đọc số | Phần nguyên |
![]() | Một và bảy phần mười | 1 |
![]() | Hai mươi mốt và một phần chín | 21 |
Hoàn thành bảng sau:
Hỗn số | Đọc số | Phần nguyên |
![]() | Một và bảy phần mười | 1 |
![]() | Hai mươi mốt và một phần chín | 21 |
Điền vào ô trống.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(\frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right)\) = 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(\frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right)\) = 3
= 2 + 1
= 3
Trong số 1 463 252, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 6 số lần là:
Chữ số 3 trong số 1 463 252 có giá trị là 3 000.
Chữ số 6 trong số 1 463 252 có giá trị là 60 000.
Vậy giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 6 số lần là:
3 000 : 60 000 = (lần)
Chọn đáp án đúng.
Hỗn số "Năm và ba phần tám" viết là:
Điền vào ô trống.
Quan sát hình vẽ sau:
Hình vẽ trên có:
10 góc nhọn
2 góc vuông
3 góc tù
Quan sát hình vẽ sau:
Hình vẽ trên có:
10 góc nhọn
2 góc vuông
3 góc tù
Điền vào ô trống.
Minh có một số vở, Minh cho Lan \(\frac{1}{5}\) số vở và cho Bình
\(\frac{2}{7}\) số vở thì Minh còn lại 18 quyển vở. Hỏi lúc đầu Minh có bao nhiêu quyển vở?
Lúc đầu Minh có 35 quyển vở.
Minh có một số vở, Minh cho Lan \(\frac{1}{5}\) số vở và cho Bình
\(\frac{2}{7}\) số vở thì Minh còn lại 18 quyển vở. Hỏi lúc đầu Minh có bao nhiêu quyển vở?
Lúc đầu Minh có 35 quyển vở.
Phân số chỉ số phần còn lại của Minh là:
(số vở)
Lúc đầu Minh có số quyển vở là:
(quyển)
Đáp số: 35 quyển vở.
Chọn đáp án đúng.
Viết hỗn số \(3\frac{3}{4}\) dưới dạng phân số, ta được:
Chọn đáp án đúng.
Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
Chọn đáp án đúng.
Phân số \(\frac{505}{100}\) viết dưới dạng hỗn số là:
Nối đáp án đúng.
Nhóm các số đo bằng nhau sao cho thích hợp.
Điền vào ô trống.
Một cửa hàng trong tháng 7 bán được \(\frac{7}{5}\) tấn gạo. Số gạo cửa hàng bán được trong tháng 8 bằng
\(\frac{27}{35}\) số gạo bán được trong tháng 7. Hỏi trong cả hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là 40 kg.
Một cửa hàng trong tháng 7 bán được \(\frac{7}{5}\) tấn gạo. Số gạo cửa hàng bán được trong tháng 8 bằng
\(\frac{27}{35}\) số gạo bán được trong tháng 7. Hỏi trong cả hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là 40 kg.
Trong tháng 8 cửa hàng bán được số tấn gạo là:
(tấn gạo)
Cả hai tháng có số ngày là:
31 + 31 = 62 (ngày)
Trong hai tháng, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(tấn gạo) = 40 kg gạo
Đáp số: 40 kg gạo.
Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức \(\frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6}\) là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: