Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 1

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 1 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 1 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm 8 câu hỏi nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 1

Bài 1: Tìm phân số chỉ phần tô màu có trong hình vuông dưới đây:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 1

Bài 2: Tìm 3 phân số có tử số lớn hơn mẫu số 2 đơn vị, 3 phân số có tử số bé hơn mẫu số 3 đơn vị. Đọc tên và chỉ ra tử số và mẫu số của từng phân số ấy.

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

\frac{2}{5};\,\,\frac{3}{2};\,\,\,\frac{1}{8};\,\,\,\frac{{70}}{{98}};\,\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\,\frac{9}{{72}};\,\,\,\frac{{120}}{{80}};\,\,\,\frac{5}{7}25;32;18;7098;1435;972;12080;57

Bài 4: Từ các số 2, 3, 5 và 7 hãy lập các phân số lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10. Có bao nhiêu phân số như vậy?

Bài 5: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:

a) \frac{3}{8}38\frac{9}{4}94 b) \frac{3}{4}34\frac{5}{6}56
c) \frac{{13}}{{38}}1338\frac{9}{{33}}933 d) \frac{5}{{12}}512\frac{7}{4}74

Bài 6: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) \frac{5}{{14}};\frac{7}{{18}}514;718\frac{4}{{63}}463 b) \frac{2}{5};\frac{{13}}{{45}}25;1345\frac{5}{{12}}512

Bài 7: Cô giáo chia kẹo cho hai bạn An và Bình. Cô giáo chia cho bạn An \frac{4}{7}47 số kẹo và chia cho bạn Bình \frac{9}{{13}}913 số kẹo đó. Hỏi cô giáo đã chia cho bạn nào nhiều kẹo hơn?

Bài 8: Chuyển các phân số dưới đây về phân số thập phân có mẫu bằng 100:

\frac{6}{8};\frac{{12}}{{15}};\frac{7}{{28}};\frac{{15}}{6}68;1215;728;156

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 1

Bài 1:

Có 7 ô vuông được tô màu. Phân số chỉ phần tô màu là: \frac{7}{{16}}716

Bài 2:

Các em học sinh có thể tham khảo bài giải dưới đây:

3 phân số có tử số lớn hơn mẫu số 2 đơn vị là: \frac{7}{5};\frac{{13}}{{11}};\frac{{12}}{{10}}75;1311;1210

3 phân số có tử số bé hơn mẫu số 3 đơn vị là: \frac{5}{8};\frac{{14}}{{17}};\frac{{23}}{{26}}58;1417;2326

Phân số Đọc Tử số Mẫu số
\frac{7}{5}75 Bảy phần năm 7 5
\frac{{13}}{{11}}1311 Mười ba phần mười một 13 11
\frac{{12}}{{10}}1210 Mười hai phần mười 12 10
\frac{5}{8}58 Năm phần tám 5 8
\frac{{14}}{{17}}1417 Mười bốn phần mười bảy 14 17
\frac{{23}}{{26}}2326 Hai mươi ba phần hai mươi sáu 23 26

Bài 3:

\frac{{70}}{{98}} = \frac{{70:14}}{{98:14}} = \frac{5}{7}7098=70:1498:14=57; \frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}1435=14:735:7=25; \frac{9}{{72}} = \frac{{9:9}}{{72:9}} = \frac{1}{8}972=9:972:9=18; \frac{{120}}{{80}} = \frac{{120:40}}{{80:40}} = \frac{3}{2}12080=120:4080:40=32

Bài 4:

Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số

Các phân số lập được từ 4 số trên thỏa mãn yêu cầu đề bài là: \frac{3}{2};\frac{5}{2};\frac{7}{2};\frac{5}{3};\frac{7}{3};\frac{7}{5}32;52;72;53;73;75

Có tất cả 6 phân số thỏa mãn điều kiện của đề bài

Bài 5:

a) Vì \frac{3}{8} < \frac{8}{8} = 138<88=1\frac{9}{4} > \frac{4}{4} = 194>44=1 nên \frac{3}{8} < \frac{9}{4}38<94

b) Vì phần bù của \frac{3}{4}34\frac{1}{4}14; phần bù của \frac{5}{6}56\frac{1}{6}16\frac{1}{4} > \frac{1}{6}14>16 nên \frac{3}{4} < \frac{5}{6}34<56

c) Vì \frac{{13}}{{38}} > \frac{{13}}{{39}} = \frac{1}{3}1338>1339=13\frac{9}{{33}} < \frac{{11}}{{33}} = \frac{1}{3}933<1133=13 nên \frac{{13}}{{38}} > \frac{9}{{33}}1338>933

d) Vì \frac{5}{{12}} < \frac{{12}}{{12}} = 1512<1212=1\frac{7}{4} > \frac{4}{4} = 174>44=1 nên \frac{5}{{12}} < \frac{7}{4}512<74

Bài 6:

a) Mẫu số chung bằng 126

\frac{5}{{14}} = \frac{{5 \times 9}}{{14 \times 9}} = \frac{{45}}{{126}}; 
\frac{7}{{18}} = \frac{{7 \times 7}}{{18 \times 7}} = \frac{{49}}{{126}}; 
\frac{4}{{63}} = \frac{{4 \times 2}}{{63 \times 2}} = \frac{8}{{126}}514=5×914×9=45126;718=7×718×7=49126;463=4×263×2=8126

b) Mẫu số chung bằng 180

\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 36}}{{5 \times 36}} = \frac{{72}}{{180}};
\frac{{13}}{{45}} = \frac{{13 \times 4}}{{45 \times 4}} = \frac{{52}}{{180}}; 
\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 15}}{{12 \times 15}} = \frac{{75}}{{180}}25=2×365×36=72180;1345=13×445×4=52180;512=5×1512×15=75180

Bài 7:

\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 13}}{{7 \times 13}} = \frac{{52}}{{91}}47=4×137×13=5291\frac{9}{{13}} = \frac{{9 \times 7}}{{13 \times 7}} = \frac{{63}}{{91}}913=9×713×7=6391\frac{{52}}{{91}} < \frac{{63}}{{91}}5291<6391 nên bạn Bình được cô giáo chia cho nhiều kẹo hơn

Bài 8:

\frac{6}{8} = \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}};\frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5} = \frac{{4 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{80}}{{100}}68=34=3×254×25=75100;1215=45=4×205×20=80100

\frac{7}{{28}} = \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{6} = \frac{5}{2} = \frac{{5 \times 50}}{{2 \times 50}} = \frac{{250}}{{100}}728=14=1×254×25=25100;156=52=5×502×50=250100

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
10
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Bài tập cuối tuần

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng