Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 3

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 3 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 3 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức \frac{2}{5} - \frac{3}{7} + 22537+2 và chuyển biểu thức đó thành hỗn số có giá trị là:

A. 1\frac{{34}}{{35}}13435 B. 2\frac{{34}}{{35}}23435 C. 1\frac{{69}}{{35}}16935 D. 2\frac{{69}}{{35}}26935

Câu 2: Kết quả của phép tính 2\frac{2}{3} + \frac{{16}}{3} - 4\frac{1}{6}223+163416 là:

A. 3\frac{2}{3}323 B. 3\frac{1}{6}316 C. 3\frac{5}{6}356 D. 3\frac{1}{2}312

Câu 3: Kết quả của phép tính 2\frac{3}{4} \times \frac{{16}}{{33}}:2\frac{2}{3}234×1633:223 là:

A. \frac{1}{6}16 B. \frac{1}{4}14 C. \frac{1}{3}13 D. \frac{1}{2}12

Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 2\frac{4}{5} - 1\frac{1}{3} + \frac{{11}}{{15}}....4\frac{1}{4} \times \frac{{24}}{{51}}:2\frac{1}{3}245113+1115....414×2451:213 là:

A. < B. > C. =  

Câu 5: Tổng của hai số bằng 100, hiệu của hai số đó là 20. Tỉ số giữa số bé và số lớn là:

A. \frac{2}{3}23 B. \frac{3}{7}37 C. \frac{1}{4}14 D. \frac{5}{7}57

II. Phần tự luận

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số: \frac{{37}}{6};\frac{{12}}{5};\frac{{29}}{7};\frac{{100}}{{24}}376;125;297;10024 và sắp xếp các phân số ấy theo thứ tự giảm dần.

Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số ấy:

a, 2\frac{3}{4};1\frac{5}{6};3\frac{1}{2};2\frac{7}{8}234;156;312;278

b, 2\frac{4}{5};1\frac{2}{{15}};3\frac{1}{3}245;1215;313

Bài 3: So sánh:

a, 5\frac{1}{9}5192\frac{2}{5}225 b, 2\frac{2}{3}2232\frac{{10}}{{15}}21015 c, \frac{{2014}}{{2013}}20142013\frac{{2015}}{{2014}}20152014

Bài 4: Viết phân số tối giản hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 5m17cm = ….m b, 25 phút = …. giờ
c, 4m22cm = …m d, 3m18dm = ….m
e, 1 giờ 15 phút = ….giờ f, 48 giây = … phút

Bài 5: Thực hiện phép tính:

a, \frac{7}{{27}} \times 2\frac{4}{7} - \frac{1}{3} \times \frac{5}{7}727×24713×57

b, \frac{{12}}{{97}} \times 1\frac{1}{6} + 1\frac{1}{7} \times \frac{{12}}{{97}} + \frac{{15}}{{21}}1297×116+117×1297+1521

c, \left( {1\frac{{146}}{{231}} + 1\frac{{34}}{{89}} + \frac{{34}}{{719}}} \right) \times \left( {\frac{1}{3} + 2\frac{1}{2} - 2\frac{5}{6}} \right)(1146231+13489+34719)×(13+212256)

d, \frac{5}{{6 \times 5}} + \frac{5}{{5 \times 4}} + \frac{5}{{4 \times 3}} + \frac{5}{{3 \times 2}} + \frac{5}{{2 \times 1}}56×5+55×4+54×3+53×2+52×1

Bài 6: Tìm X, biết:

a, X:3 - 7\frac{1}{5} = 1\frac{7}{{20}}X:3715=1720 b, 3\frac{1}{2} \times \left( {X - \frac{1}{5}} \right) = 4\frac{1}{5}312×(X15)=415

Bài 7: Mảnh đất vườn trường hình chữ nhật có chu vi bằng 84m, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của mảnh đất là 4/3.

a, Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất vườn trường hình chữ nhật đó.

b, Người ta đào ao hình vuông có cạnh bằng 4m ở giữa vườn trường, phần đất còn lại để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa ở vườn trường đó.

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A C D B B

II. Phần tự luận

Bài 1:

\frac{{37}}{6} = 6\frac{1}{6};\frac{{12}}{5} = 2\frac{2}{5};\frac{{29}}{7} = 4\frac{1}{7};\frac{{100}}{{24}} = 4\frac{1}{6}376=616;125=225;297=417;10024=416

4\frac{1}{7} < 4\frac{1}{6}417<4166\frac{1}{6} > 4\frac{1}{6} > 2\frac{2}{5}616>416>225 nên ta sắp xếp: \frac{{37}}{6};\frac{{100}}{{24}};\frac{{29}}{7};\frac{{12}}{5}376;10024;297;125

Bài 2:

a, 2\frac{3}{4} = \frac{{11}}{4};1\frac{5}{6} = \frac{{11}}{6};3\frac{1}{2} = \frac{7}{2};2\frac{7}{8} = \frac{{23}}{8}234=114;156=116;312=72;278=238

Mẫu số chung: 24

\frac{{11}}{4} = \frac{{66}}{{24}};\frac{{11}}{6} = \frac{{44}}{{24}};\frac{7}{2} = \frac{{84}}{{24}};\frac{{23}}{8} = \frac{{69}}{{24}}114=6624;116=4424;72=8424;238=6924

b, 2\frac{4}{5} = \frac{{14}}{5};1\frac{2}{{15}} = \frac{{17}}{{15}};3\frac{1}{3} = \frac{{10}}{3}245=145;1215=1715;313=103

Mẫu số chung: 15

\frac{{14}}{5} = \frac{{42}}{{15}};\frac{{10}}{3} = \frac{{50}}{{15}}145=4215;103=5015 và giữ nguyên \frac{{17}}{{15}}1715

Bài 3:

a, Vì 5 > 2 nên 5\frac{1}{9} > 2\frac{2}{5}519>225

b, Vì \frac{2}{3} = \frac{{10}}{{15}}23=1015 nên 2\frac{2}{3} = 2\frac{{10}}{{15}}223=21015

c, Có \frac{{2014}}{{2013}} = 1\frac{1}{{2013}};\frac{{2015}}{{2014}} = 1\frac{1}{{2014}}20142013=112013;20152014=112014. Vì \frac{1}{{2013}} > \frac{1}{{2014}}12013>12014 nên \frac{{2014}}{{2013}} > \frac{{2015}}{{2014}}20142013>20152014

Bài 4:

a, 5m17cm = 5\frac{{17}}{{100}}517100 m b, 25 phút = \frac{5}{{12}}512 giờ c, 4m22cm = 4\frac{{11}}{{50}}41150 m
d, 3m18dm = 3\frac{9}{{50}}3950 m e, 1 giờ 15 phút = 1\frac{1}{4}114 giờ f, 48 giây = \frac{4}{5}45 phút

Bài 5:

a, \frac{7}{{27}} \times 2\frac{4}{7} - \frac{1}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{7}{{27}} \times \frac{{18}}{7} - \frac{1}{3} \times \frac{5}{7} = \frac{2}{3} - \frac{5}{{21}} = \frac{3}{7}727×24713×57=727×18713×57=23521=37

b, \frac{{12}}{{97}} \times 1\frac{1}{6} + 1\frac{1}{7} \times \frac{{12}}{{97}} + \frac{{15}}{{21}} = \frac{{12}}{{97}} \times \left( {\frac{7}{6} + \frac{8}{7}} \right) + \frac{{15}}{{21}} = \frac{{12}}{{97}} \times \frac{{97}}{{42}} + \frac{5}{7} = 11297×116+117×1297+1521=1297×(76+87)+1521=1297×9742+57=1

c, \left( {1\frac{{146}}{{231}} + 1\frac{{34}}{{89}} + \frac{{34}}{{719}}} \right) \times \left( {\frac{1}{3} + 2\frac{1}{2} - 2\frac{5}{6}} \right) = 0(1146231+13489+34719)×(13+212256)=0

d, \frac{5}{{6 \times 5}} + \frac{5}{{5 \times 4}} + \frac{5}{{4 \times 3}} + \frac{5}{{3 \times 2}} + \frac{5}{{2 \times 1}}56×5+55×4+54×3+53×2+52×1

= 5 \times \left( {\frac{1}{{6 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 1}}} \right)=5×(16×5+15×4+14×3+13×2+12×1)

= 5 \times \left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + 1 - \frac{1}{2}} \right)=5×(1516+1415+1314+1213+112)

= 5 \times \left( {1 - \frac{1}{6}} \right) = 5 \times \frac{5}{6} = \frac{{25}}{6}=5×(116)=5×56=256

Bài 6:

a, X:3 - 7\frac{1}{5} = 1\frac{7}{{20}}X:3715=1720

X:3 - \frac{{12}}{5} = \frac{{27}}{{20}}X:3125=2720

X:3 = \frac{{27}}{{20}} + \frac{{12}}{5}X:3=2720+125

X:3 = \frac{{15}}{4}X:3=154

X = \frac{{15}}{4} \times 3 = \frac{{45}}{4}X=154×3=454

b, 3\frac{1}{2} \times \left( {X - \frac{1}{5}} \right) = 4\frac{1}{5}312×(X15)=415

\frac{7}{2} \times \left( {X - \frac{1}{5}} \right) = \frac{{21}}{5}72×(X15)=215

X - \frac{1}{5} = \frac{{21}}{5}:\frac{7}{2}X15=215:72

X - \frac{1}{5} = \frac{6}{5}X15=65

X = \frac{6}{5} + \frac{1}{5} = 1X=65+15=1

Bài 7:

a, Nửa chu vi của vườn trường hình chữ nhật là:

84 : 2 = 42 (m)

Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

42 : 7 x 4 = 24 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

42 – 24 = 18 (m)

b, Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

24 x 18 = 432 (m2)

Diện tích của phần ao hình vuông là:

4 x 4 = 16 (m2)

Diện tích phần đất trồng hoa là:

432 – 16 = 416 (m2)

Đáp số: chiều dài 24m, chiều rộng 18m, phần trồng hoa 416m2

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Bài tập cuối tuần

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng