Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 26: Luyện tập

Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 26: Luyện tập trang 32 gồm các bài giải chi tiết tương ứng với từng bài tập luyện Toán giúp cho việc học môn Toán 5 được củng cố và nâng cao hơn. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 26 - Bài 1

Viết số đo dưới dạng hỗn số (theo mẫu):

1 m2 23dm2 = 1m2 + \frac{23}{100}\(\frac{23}{100}\)m2 = 1\frac{23}{100}\(1\frac{23}{100}\)m2

a) 2 m2 58dm2

1 m2 20dm2

3 m2 5dm2

b) 4 m2 207cm2

5 m2 8 cm2

Đáp án

a) 2 m2 58dm = 2m2 + \frac{58}{100}\(\frac{58}{100}\)m2 = 2\frac{29}{50}\(2\frac{29}{50}\)m2

1 m2 20dm= 1m2 + \frac{20}{100}\(\frac{20}{100}\)m2 = 1\frac{1}{5}\(1\frac{1}{5}\)m2

3 m2 5dm = 3m2 + \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\)m2 = 3\frac{1}{20}\(3\frac{1}{20}\)m2

b) 4 m2 207cm= 4m2 + \frac{207}{10000}\(\frac{207}{10000}\)m2 = 4\frac{207}{10000}\(4\frac{207}{10000}\)m2

5 m2 8 cm= 5m2 + \frac{8}{10000}\(\frac{8}{10000}\)m2 = 5\frac{1}{1250}\(5\frac{1}{1250}\)m2

Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 26 - Bài 2

235 m^{2}=200 m^{2}+35 m^{2}=2 d a m^{2}+\frac{35}{100} d a m^{2}=2 \frac{35}{100} d a m^{2}\(235 m^{2}=200 m^{2}+35 m^{2}=2 d a m^{2}+\frac{35}{100} d a m^{2}=2 \frac{35}{100} d a m^{2}\)

103 m=..........................

2008m2=..........................

Đáp án

103m^2=100m^2+3m^2=1dam^2+\frac{3}{100}dam^2=1\frac{3}{100}dam^2\(103m^2=100m^2+3m^2=1dam^2+\frac{3}{100}dam^2=1\frac{3}{100}dam^2\)

2008m^2=2000m^2+8m^2=20dam^2+\frac{8}{100}dam^2=20\frac{2}{25}dam^2\(2008m^2=2000m^2+8m^2=20dam^2+\frac{8}{100}dam^2=20\frac{2}{25}dam^2\)

Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 26 - Bài 3

Một hình chữ nhật có chiều dài là 3/4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

\frac{3}{4}\times\frac{2}{3}=\frac{1}{2}\left(m\right)\(\frac{3}{4}\times\frac{2}{3}=\frac{1}{2}\left(m\right)\)

Chu vi hình chữ nhật là:

\left(\frac{3}{4}+\frac{1}{2}\right)\times2=\frac{5}{2}\(\left(\frac{3}{4}+\frac{1}{2}\right)\times2=\frac{5}{2}\)(m)

Diện tích hình chữ nhật là:

\frac{3}{4}\times\frac{1}{2}=\frac{3}{8}\(\frac{3}{4}\times\frac{1}{2}=\frac{3}{8}\) (m2)

Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 26 - Bài 4

Đúng ghi Đ, sai ghi vào ô trống:

a) 105 \mathrm{hm}^{2}=1 \frac{5}{10} \mathrm{km}^{2}\(105 \mathrm{hm}^{2}=1 \frac{5}{10} \mathrm{km}^{2}\)

b) 105 \mathrm{hm}^{2}=1 \frac{5}{100} \mathrm{km}^{2}\(105 \mathrm{hm}^{2}=1 \frac{5}{100} \mathrm{km}^{2}\)

Đáp án

a - S

b - Đ

Ngoài các bài giải Toán lớp 5 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở luyện Toán lớp 5

    Xem thêm