Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 11: Luyện tập Hỗn số
Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 11
Giải Vở luyện tập Toán lớp 5 tập 1 - Tiết 11: Luyện tập Hỗn số trang 15 gồm các bài giải chi tiết tương ứng với từng bài tập luyện Toán giúp cho việc học môn Toán 5 được củng cố và nâng cao hơn. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 11 - Bài 1
Chuyển hỗn số thành phân số
a) \(2\frac{4}{5}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
\(3\frac{5}{6}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
\(4\frac{6}{7}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
b) \(1\frac{3}{4}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
\(1\frac{5}{7}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
\(1\frac{9}{10}-\frac{...}{...}=\frac{...}{...}\)
Hướng dẫn:
- Để chuyển một phân số sang hỗn số, ta thực hiện theo các bước sau:
+ Lấy tử số chia cho mẫu số
+ Phần nguyên là số nguyên trong hỗn số
+Phần dư là tử số mới trong hỗn số
+ Phần mẫu số giữ nguyên giá trị
Đáp án
a)\(2 \frac{4}{5}=\frac{2 \times 5+4}{5} = \frac{14}{5}\)
\(3\frac{5}{6}=\frac{3\times6+5}{6}=\frac{23}{6}\)
\(4\frac{6}{7}=\frac{4\times7+6}{7}=\frac{34}{7}\)
b) \(1\frac{3}{4}=\frac{1\times4+3}{4}=\frac{7}{4}\)
\(1\frac{5}{7}=\frac{1\times7+5}{7}=\frac{12}{7}\)
\(1\frac{9}{10}=\frac{1\times10+9}{10}=\frac{19}{10}\)
Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 11 - Bài 2
So sánh hai hỗn số
a) \(2\frac{1}{2}và\ 3\frac{1}{3}\)
b) \(3\frac{4}{5}và\ 3\frac{2}{3}\)
Hướng dẫn:
Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đây:
Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.
Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số:
- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn
- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.
Đáp án
a) \(2 \frac{1}{2}=\frac{5}{2}=\frac{15}{6}\)
\(3 \frac{1}{3}=\frac{10}{3}=\frac{20}{6}\)
Vì \(\frac{15}{6}<\frac{20}{6}\) nên \(2\frac{1}{2}<3\frac{1}{3}\)
b) \(3\frac{4}{5} =\frac{19}{5}=\frac{57}{15}\)
\(3 \frac{2}{3} =\frac{11}{3}=\frac{55}{15}\)
Vì \(\frac{57}{15}>\frac{55}{15}\) nên \(3\frac{4}{5}>3\frac{2}{3}\)
Giải Vở luyện Toán lớp 5 tập 1 Tiết 11 - Bài 3
Túi gạo tẻ có \(4\frac{1}{2}\) kg gạo. Túi gạo nếp có \(2\frac{1}{4}\) kg gạo. Hỏi:
g) Cả hai túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
b) Túi gạo tẻ nhiều hơn túi gạo nếp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
c) Túi gạo tẻ có số gạo gấp mấy lần túi gạo nếp?
d) Túi gạo nếp có số gạo bằng mấy phần túi gạo tẻ?
Bài giải
a) Số gạo ở cả 2 túi là:
\(4 \frac{1}{2} + 2 \frac{1}{4}=\frac{27}{4}\) (kg)
b) Túi gạo tẻ nhiều hơn túi gạo nếp số gạo là:
\(4 \frac{1}{2}-2 \frac{1}{4}=\frac{9}{4}\) (kg)
c) Túi gạo tẻ có số gạo gấp túi gạo nếp là:
\(4 \frac{1}{2} : 2 \frac{1}{4}=2\) (lần)
d) Túi gạo nếp có Số gạo bằng phần túi gạo tẻ là:
\(2\frac{1}{4}:4\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\)
Ngoài các bài giải Toán lớp 5 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.