Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 5

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 5 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 5 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số thích hợp để điều vào chỗ chấm 5 yến 4hg = ….dag là:

A. 50 040B. 5004C. 5040D. 504

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12hm 56dm = ….cm là:

A. 12 056B. 1256C. 12 560D. 120 560

Câu 3: Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm 547dam2 = ….hm2 là:

A. 5\frac{{47}}{{100}}B. 5\frac{{47}}{{1000}}C. 54\frac{7}{{100}}D. 54\frac{7}{{1000}}

Câu 4: Diện tích của một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài là:

A. 3200m2B. 5400m2C. 4800m2D. 6000m2

Câu 5: Một lát bánh mỳ nho có khoảng 1/20 khối lượng là nho khô. Cần bao nhiêu ki-lô-gam nho khô để sản xuất được 400 ổ bánh mỳ biết mỗi ổ bánh mỳ có khối lượng 500g?

A. 6kgB. 8kgC. 10kgD. 5kg

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền số, phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15mm = …. cmb) 9 tạ 2kg = ….kg
c) 4575m = …km ….md) 5m 2dm = ….dm
e) 7km 5m = ….mf) 5687kg = …tấn
g) 800m = …kmh) 8 tấn 5 tạ = ….yến

Bài 2: Điền hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

4kg 705g = 4kg + \frac{{705}}{{1000}}kg = 4kg + \frac{{141}}{{200}}kg = 4\frac{{141}}{{200}}kg

a) 2km2 95hm2 = …km2b) 2454dam2 = …hm2
c) 40 tạ 1600hg = ….tấnd) 3508kg = ….tấn

Bài 3: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m 7cm = 407….b) 5 tấn 6kg = 5006….
c) 85kg = 8500….d) 42km = 42 000….
e) 7m2 36… = 73 600….f) 150cm2 = 1….50….

Bài 4: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 7km 5hm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó với đơn vị đo là mét vuông?

Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta dành ra 1/4 diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao?

Bài 6: Hai kho A và B đều chứa gạo, biết khối lượng gạo ở kho A bằng 3/5 khối lượng gạo ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn tạo từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng gạo bằng 4/9 khối lượng gạo ở kho B. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ADABC

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 15mm = \frac{3}{2}cmb) 9 tạ 2kg = 902kg
c) 4575m = 4km 575md) 5m 2dm = 52dm
e) 7km 5m = 7005mf) 5687kg = \frac{{5687}}{{1000}}tấn
g) 800m = \frac{4}{5}kmh) 8 tấn 5 tạ = 850yến

Bài 2:

a) 2km2 95hm2 = 2\frac{{19}}{{20}}km2b) 2454dam2 = 54\frac{{27}}{{50}} hm2
c) 40 tạ 1600hg = 4\frac{4}{{25}} tấnd) 3508kg = 3\frac{{127}}{{150}} tấn

Bài 3:

a) 4m 7cm = 407cmb) 5 tấn 6kg = 5006kg
c) 85kg = 8500dagd) 42km = 42 000m
e) 7m2 36dm2 = 73 600cm2f) 150cm2 = 1dm2 50cm2

Bài 4:

Đổi 7km 5hm = 7500m

Nửa chu vi của khu rừng hình chữ nhật là:

7500 : 2 = 3750 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng của khu rừng hình chữ nhật là:

3750 : 5 x 2 = 1500 (m)

Chiều dài của khu rừng hình chữ nhật là:

3750 – 1500 = 2250 (m)

Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:

1500 x 2250 = 3 375 000 (m2)

Đáp số: 3 375 000m2

Bài 5:

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

120 : 4 x 3 = 90 (m)

Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:

120 x 90 = 10 800 (m2)

Diện tích đất đào ao là:

10 800 : 4 = 2700 (m2)

Đáp số: 2700m2

Bài 6:

+ Khối lượng gạo ở kho A bằng 3/5 khối lượng gạo ở kho B.

Nếu chia số gạo ở kho A là 3 phần bằng nhau thì khối lượng gạo ở kho B là 5 phần bằng nhau.

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)

Khi đó khối lượng gạo ở kho A bằng 3/8 khối lượng gạo ở hai kho.

+ Khối lượng gạo ở kho A bằng 4/9 khối lượng gạo ở kho B.

Nếu chia số gạo ở kho A là 4 phần bằng nhau thì khối lượng gạo ở kho B là 9 phần bằng nhau.

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 9 = 13 (phần)

Khi đó khối lượng gạo ở kho A bằng 4/13 khối lượng gạo ở hai kho.

+ Phân số chỉ 7 tấn gạo là:

\frac{3}{8} - \frac{4}{{13}} = \frac{7}{{104}}(tổng hai kho)

Khối lượng gạo ở cả hai kho là:

7:\frac{7}{{104}} = 104(tấn)

Khối lượng gạo ban đầu ở kho A là:

104 : 8 x 3 = 39 (tấn)

Khối lượng gạo ban đầu ở kho B là:

104 – 39 = 65 (tấn)

Đáp số: kho A 39 tấn gạo; kho B 65 tấn gạo.

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
3 5.670
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm
    Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 5