Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 15

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 15 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 15 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân “Không phẩy một trăm hai mươi ba” có chữ số hàng phần mười là:

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36 m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96 m. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là 16 m.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36 m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96 m. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

    Chiều cao của thửa ruộng hình thang là 16 m.

    Bài giải

    Độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông là:

    96 : 4 = 24 (m)

    Diện tích thửa ruộng hình thang là:

    24 x 24 = 576 (m2)

    Tổng độ dài hai đáy thửa ruộng là:

    36 x 2 = 72 (m)

    Chiều cao thửa ruộng hình thang là:

    576 x 2 : 72 = 16 (m)

    Đáp số: 16 m.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân nào dưới đây có chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn?

  • Câu 4: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = 0,86 km

    21 ml = 0,021 l

    5 tạ 3 yến = 0,53 tấn

    781 ha = 7,81 km2

    2 dm2 5 mm2 = 200,05 cm2

    57 474 m2 = 0,057474 km2

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = 0,86 km

    21 ml = 0,021 l

    5 tạ 3 yến = 0,53 tấn

    781 ha = 7,81 km2

    2 dm2 5 mm2 = 200,05 cm2

    57 474 m2 = 0,057474 km2

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một bìa giấy dạng hình thang có đáy lớn 100 cm, đáy bé 76 cm, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Vậy diện tích của bìa giấy là:

     Bài giải

    Chiều cao của bìa giấy hình thang là:

    (100 + 76) : 2 = 88 (cm)

    Diện tích của bìa giấy là:

    \frac{\left(100+76ight)\times88}{2}=7\ 744 (cm2) = 77,44 dm2

    Đáp số: 77,44 dm2

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Chu vi của hình tròn có đường kính 7,4 dm là:

     Bài giải

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 7,4 = 23,236 (dm)

    Đáp số: 23,236 dm

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một miếng đất hình chữ nhật có nửa chu vi 50 m, chiều dài 27 m. Ở giữa miếng đất, người ta làm một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 8 m và bằng một nửa cạnh đáy.

    Diện tích phần đất còn lại là 557 m2.

    Đáp án là:

    Một miếng đất hình chữ nhật có nửa chu vi 50 m, chiều dài 27 m. Ở giữa miếng đất, người ta làm một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 8 m và bằng một nửa cạnh đáy.

    Diện tích phần đất còn lại là 557 m2.

    Bài giải

    Chiều rộng miếng đất hình chữ nhật là:

    50 – 27 = 23 (m)

    Diện tích miếng đất hình chữ nhật là:

    27 x 23 = 621 (m2)

    Độ dài cạnh đáy bồn hoa hình tam giác là:

    8 x 2 = 16 (m)

    Diện tích bồn hoa hình tam giác là:

    \frac{16\times8}{2}=64 (m2)

    Diện tích phần đất còn lại là:

    621 – 64 = 557 (m2)

    Đáp số: 557 m2.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một bể bơi hình tròn có chu vi là 50,24 m, bán kính R của bể bơi hình tròn đó là:

    Reading

    Đường kính của bể bơi là:

    50,24 : 3,14 = 16

    Bán kính của bể bơi là:

    16 : 2 = 8 (m)

    Đáp số: 8 m

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Đường kính của hình tròn có chu vi 13,188 m là:

    Mục này có hình ảnh của: 卡皮巴拉 Capybara

    Bài giải

    Đường kính của hình tròn là:

    13,188 : 3,14 = 4,2 (m)

    Đáp số: 4,2 m.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình tam giác có chiều cao 7,6 cm và độ dài cạnh đáy tương ứng 15 cm là:

    Bài giải

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{15\times7,6}{2}=57 (cm2)

    Đáp số: 57 cm2.

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 15 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo