Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 năm 2024 - 2025

Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 5 Kết nối tri thức (Học kì 1)

Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập trong 18 tuần học kì 1 giúp các thầy cô ra bài tập cuối tuần cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức cho mỗi tuần học.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 KNTT - Tuần 1

Kiến thức trọng tâm:

  • Ôn tập số tự nhiên
  • Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
  • Ôn tập phân số

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số gồm 4 chục nghìn, 8 nghìn, 9 trăm được viết là:

A. 489 000

B. 4 890

C. 48 900

D. 40 980

Câu 2. Kết quả của phép tính 105 × 45 là:

A. 4 725

B. 4 625

C. 4 525

D. 4 825

Câu 3.

17 804 = 10 000 + 7 000 + ? + 4

Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:

A. 80

B. 800

C. 8 000

D. 8

Câu 4. Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

Toán 5

A. \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

B. \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

C. \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

D. \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

Câu 5. Sắp xếp các phân số \frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\(\frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\)  theo thứ tự tăng dần là:

A. \frac{3}{4} ; \frac{1}{6} ; \frac{1}{2}; \frac{1}{3}\(\frac{3}{4} ; \frac{1}{6} ; \frac{1}{2}; \frac{1}{3}\)

B. \frac{1}{2} ;\frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\(\frac{1}{2} ;\frac{1}{3}; \frac{3}{4}; \frac{1}{6}\)

C. \frac{1}{6} ; \frac{1}{3}; \frac{1}{2}; \frac{3}{4}\(\frac{1}{6} ; \frac{1}{3}; \frac{1}{2}; \frac{3}{4}\)

D. \frac{1}{6} ; \frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}\(\frac{1}{6} ; \frac{1}{2} ; \frac{1}{3}; \frac{3}{4}\)

Câu 6. Giá trị của biểu thức 2641 - 356 x 5 là:

A. 861

B. 11575

C. 961

D. 1001

Câu 7. Bác Mai chia 300 kg vào các bao, mỗi bao 20 kg. Bác Mai đã bán đi \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số bao gạo với giá mỗi bao là 240 000 đồng. Hỏi bác Mai thu được bao nhiêu tiền bán gạo?

Toán 5

A. 1 680 đồng

B. 960 000 đồng

C. 1 440 000 đồng

D. 1 200 000 đồng

Câu 8. Trong các phân số \frac{12}{15} ; \frac{3}{9} ; \frac{6}{11} ; \frac{14}{25} ; \frac{34}{19}\(\frac{12}{15} ; \frac{3}{9} ; \frac{6}{11} ; \frac{14}{25} ; \frac{34}{19}\) có bao nhiêu phân số tối giản?

A. 2 phân số

B. 3 phân số

C. 4 phân số

D. 1 phân số

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

Toán 5

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 24 514 - 356 × 24

= ………………………………….

= ………………………………….

= ………………………………….

b) 145 780 + (25 461 - 4 961) × 2

= ………………………………….

= ………………………………….

= ………………………………….

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Toán 5

Bài 4. Quy đồng mẫu số các phân số sau rồi so sánh:

a) \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)\frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)

b) \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)\frac{9}{5}\(\frac{9}{5}\)

c) \frac{11}{25}\(\frac{11}{25}\)\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

Bài 5. Hoàn thành bảng sau:

Số gồm

Viết số

Đọc số

1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị

1 040 739

Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín

2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị

8 chục triệu,9 trăm, 4 chục

5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị

Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật chu vi bằng với chu vi hình vuông cạnh 5m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 m.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

b) Người ta để \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) diện tích mảnh vườn để trồng rau. Cứ 1 m2 thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh vườn đó.

Bài 7. Đố em?

Toán 5

ĐÁP ÁN: 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Đáp án

C

A

B

A

C

A

D

B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Toán 5

Bài 2.

a) 24 514 – 356 × 24

= 24 514 – 8 544

= 15 970

b) 145 780 + (25 461 – 4 961) × 2

= 145 780 + 20 500 × 2

= 145 780 + 41 000

= 186 780

Bài 3.

Toán 5

Bài 4.

a) \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)\frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)

Quy đồng mẫu số:

\frac{6}{7} = \frac{6 \times 9 }{7\times 9 } =\frac{54}{63}\(\frac{6}{7} = \frac{6 \times 9 }{7\times 9 } =\frac{54}{63}\)

\frac{4}{9} = \frac{4 \times 7 }{9\times 7 } = \frac{28}{63}\(\frac{4}{9} = \frac{4 \times 7 }{9\times 7 } = \frac{28}{63}\)

So sánh:

\frac{54}{63} > \frac{28}{63}\(\frac{54}{63} > \frac{28}{63}\) nên \frac{6}{7} > \frac{4}{9}\(\frac{6}{7} > \frac{4}{9}\)

b) \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\)\frac{9}{5}\(\frac{9}{5}\)

Quy đồng mẫu số:

\frac{5\times 5}{3\times 5} = \frac{25}{15}\(\frac{5\times 5}{3\times 5} = \frac{25}{15}\)

\frac{9 \times 3}{5\times 3} = \frac{27}{15}\(\frac{9 \times 3}{5\times 3} = \frac{27}{15}\)

So sánh:

\frac{25}{15} < \frac{27}{15}\(\frac{25}{15} < \frac{27}{15}\) nên \frac{5}{3} < \frac{9}{5}\(\frac{5}{3} < \frac{9}{5}\)

c) \frac{11}{25}\(\frac{11}{25}\)\frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\)

Quy đồng mẫu số:

\frac{11}{25} = \frac{11 \times  4}{25\times 4} = \frac{44}{100}\(\frac{11}{25} = \frac{11 \times 4}{25\times 4} = \frac{44}{100}\)

\frac{5}{4} = \frac{5 \times 25}{4 \times25 } = \frac{125}{100}\(\frac{5}{4} = \frac{5 \times 25}{4 \times25 } = \frac{125}{100}\)

So sánh:

Vì: \frac{44}{100} < \frac{125}{100}\(\frac{44}{100} < \frac{125}{100}\) nên \frac{11}{25} < \frac{5}{4}\(\frac{11}{25} < \frac{5}{4}\)

Bài 5.

Số gồm

Viết số

Đọc số

1 triệu, 4 chục nghìn, 7 trăm, 3 chục, 9 đơn vị

1 040 739

Một triệu không trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi chín

2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 9 đơn vị

250 209

Hai trăm năm mươi nghìn hai trăm linh chín

8 chục triệu,9 trăm, 4 chục

80 000 940

Tám mươi triệu chín trăm bốn mươi

5 trăm nghìn, 3 nghìn, 8 chục, 6 đơn vị

503 086

Năm trăm linh ba nghìn không trăm tám mươi sáu

Bài 6.

a) Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

5 × 4 = 20 (m)

Nửa chu vi mảnh vườn đó là:

20 : 2 = 10 (m)

Chiều dài của mảnh vườn đó là:

(10 + 4) : 2 = 7 (m)

Chiều rộng của mảnh vườn đó là:

10 – 7 = 3 (m)

Đáp số: Chiều dài: 7 m

Chiều rộng: 3m

b) Diện tích của mảnh vườn đó là:

7 × 3 = 21 (m2)

Diện tích trồng rau là:

21 × \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) = 14 (m2)

Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:

14 × 5 = 70 (kg)

Đáp số: 70 kg

Bài 7.

Hiệu mới là:

102 – 35 – 14 = 53

Đáp số: 53

Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 18 tuần!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
603
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Băng Hàn
    Băng Hàn

    cho em hỏi là sao cái này ko có giải để làm xong xoát bài ạ

    Thích Phản hồi 15/03/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Sách mới có đáp án

    Xem thêm