Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 3

Mô tả thêm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 3 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, nâng cao kỹ năng giải Toán.
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Biết \frac{5}{3} số bé bằng \frac{2}{3} số lớn. Tỉ số của số lớn và số bé là:

    School

    Tỉ số của số lớn và số bé là:

    \frac{5}{3}:\frac{2}{3}=\frac{5}{2}=5:2

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{7}{8} đọc là:

    Reading

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là 900

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 8 = 9 (phần)

    Số bé là:

    900 : 9 x 1 = 100

    Số lớn là:

    900 - 100 = 800

    Đáp số: 100 và 800

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi "Trạng nguyên nhí".

    Education

    Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tỉ số của \frac{1}{4} giờ và 20 phút là:

    School material

    3:4 || 3 : 4

    Đáp án là:

    Tỉ số của \frac{1}{4} giờ và 20 phút là:

    School material

    3:4 || 3 : 4

    Ta có: \frac{1}{4} giờ = 15 phút

    Vậy tỉ số của \frac{1}{4} giờ và 20 phút hay tỉ số của 15 phút và 20 phút viết là:

    15 : 20 = 3 : 4 hoặc \frac{15}{20}=\frac{3}{4}

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mẹ hơn con 28 tuổi, biết rằng tuổi con bằng \frac{1}{5} tuổi mẹ. Tính tổng số tuổi của mẹ và con.

    Book

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi

    Đáp án là:

    Mẹ hơn con 28 tuổi, biết rằng tuổi con bằng \frac{1}{5} tuổi mẹ. Tính tổng số tuổi của mẹ và con.

    Book

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 – 1 = 4 (phần)

    Giá trị mỗi phần bằng nhau là:

    28 : 4 = 7

    Số tuổi của mẹ là:

    7 x 5 = 35 (tuổi)

    Số tuổi của con là:

    35 – 28 = 7 (tuổi)

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là:

    35 + 7 = 42 (tuổi)

    Đáp số: 42 tuổi.

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Điền vào chỗ trống.

    Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia số kia ta được thương là 4.

    Đáp án:

    Số lớn là 800

    Số bé là 200

    Đáp án là:

    Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng số bé nhất có bốn chữ số và nếu lấy số này chia số kia ta được thương là 4.

    Đáp án:

    Số lớn là 800

    Số bé là 200

    Số bé nhất có bốn chữ số là 1 000.

    Do lấy số này chia số kia ta được thương là 4 nên số lớn gấp 4 lần số bé.

    Tổng số phần bằng nhau là:

    4 + 1 = 5

    Giá trị của một phần là:

    1 000 : 5 = 200

    Số bé là:

    200 x 1 = 200

    Số lớn là:

    200 x 4 = 800

    Đáp số: Số bé 200, số lớn 800.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một đàn gà có 240 con, trong đó số gà mái bằng \frac{5}{3} số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống và bao nhiêu con gà mái?

    Back to school

    Đàn gà có 90 con gà trống và 150 con gà mái.

    Đáp án là:

    Một đàn gà có 240 con, trong đó số gà mái bằng \frac{5}{3} số gà trống. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà trống và bao nhiêu con gà mái?

    Back to school

    Đàn gà có 90 con gà trống và 150 con gà mái.

    Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 3 = 8 (phần)

    Giá trị của mỗi phần bằng nhau là:

    240 : 8 = 30

    Số con gà mái là:

    30 x 5 = 150 (con)

    Số con gà trống là:

    30 x 3 = 90 (con)

    Đáp số: 150 con gà trống; 90 con gà mái.

  • Câu 9: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các câu hỏi với kết quả thích hợp.

    Toga

    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    17 : 2
    3 : 2
    Đáp án đúng là:
    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    17 : 2
    3 : 2
  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Biết số thứ nhất kém số thứ hai là 132 và số thứ nhất bằng \frac{1}{3} số thứ hai. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:

    Back to school

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 1 = 2

    Giá trị của một phần là:

    132 : 2 = 66

    Số thứ nhất là:

    66 x 1 = 66

    Số thứ hai là:

    66 x 3 = 198

    Đáp số: Số thứ nhất: 66

    Số thứ hai: 198

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong hộp có 2 bút đỏ và 7 bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là:

    Read

    Trong hộp có số bút là:

    2 + 7 = 9 (cái)

    Vậy tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là: 7 : 9 hay \frac{7}{9}.

  • Câu 12: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \frac{2}{3}.

    Elearning

    Vậy hai số đó là 210||140140||210

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là \frac{2}{3}.

    Elearning

    Vậy hai số đó là 210||140140||210

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    350 : 5 = 70

    Số bé là:

    70 x 2 = 140

    Số lớn là: 70 x 3 = 210

    Đáp số: Số bé: 140; Số lớn: 210

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo