Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 20 - Đề 2
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 20 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 20 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng chu vi hình tròn. Diện tích hình tròn. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5
Cách tính diện tích và chu vi hình tròn
- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn)
- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Một số dạng toán về hình tròn
Dạng 1: Cho đường kính d. Tính chu vi hình tròn.
Dạng 2: Cho bán kính r. Tính chu vi hình tròn.
Dạng 3: Cho biết chu vi. Tính đường kính hình tròn.
Dạng 4: Cho biết chu vi. Tính bán kính hình tròn.
Dạng 5: Cho biết bán kính. Tính diện tích hình tròn.
Dạng 6: Cho biết đường kính. Tính diện tích hình tròn.
Dạng 7: Cho biết chu vi. Tính diện tích hình tròn đó.
Dạng 8: Một số bài toán tổng hợp.
Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20: Đề số 2
Chu vi hình tròn. Diện tích hình tròn
Bài 1:
Hình tròn thứ nhất có đường kính bằng bán kính hình tròn thứ hai. Tỉ số phần trăm diện tích của hình tròn thứ nhất và hình tròn thứ hai là:
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%
Bài 2:
Diện tích của một hình tròn là 50, 24cm, tính chu vi của hình tròn đó?
Bài 3:
Hình bên có bốn nửa hình tròn đường kính là cạnh của hình vuông ABCD. Biết cạnh của hình vuông ABCD là 4cm, tính diện tích phần đã tô đậm (hình bông hoa).
Bài 4:
Cho hình vuông ABCD cạnh 2cm. Hai hình tròn tâm A và tâm C cùng có bán kính 2cm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình vuông ABCD.
Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 20
Bài 1:
Khoanh vào B.
Bài 2:
HD: Vì diện tích của hình tròn là 50,24cm2, nên tích hai bán kính của hình tròn đó là:
50,24 : 3,14 = 16 (cm2)
Ta có 4 x 4 = 16. Vậy bán kính của hình tròn đó là 4cm.
Chu vi của hình tròn là:
4 x 2 x 3,14 = 25,12 (cm)
Bài 3:
HD: Diện tích hình bông hoa bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích của các hình 1, 2, 3 và 4 (xem hình vẽ).
Diện tích hình vuông ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Tổng diện tích của hình 2 và hình 4 bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích hai nửa hình tròn đường kính AD và BC. Tổng diện tích hai nửa hình tròn đường kính AD và BC bằng diện tích hình tròn đường kính 4cm (bán kính 2cm) và là:
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)
Tổng diện tích hình 2 và 4 là:
16 – 12,56 = 3,44 (cm2)
Tương tự, ta có tổng diện tích của hình 1 và hình 3 cũng bằng 3,44cm2.
Diện tích hình bông hoa (phần đã tô đậm) là:
16 – (3,44 + 3,44) = 9,12 (cm2)
Lưu ý: Có thể tính diện tích một cánh hoa (bằng tổng diện tích hai nửa cánh hoa) bằng cách lấy diện tích nửa hình tròn đường kính DC trừ đi diện tích hình tam giác ODC (xem hình vẽ). Hình tam giác ODC có đáy DC = 4crn và chiều cao OH = 2cm. Từ đó tính được diện tích cả bông hoa.
Bài 4:
Diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình vuông trừ đi tổng diện tích hình 1 và hình 2 (xem hình vẽ). Diện tích hình 2 bằng diện tích hình vuông ABCD trừ đi 1/4 diện tích hình tròn tâm A bán kính 2cm.
Diện tích hình vuông ABCD là:
2 x 2 = 4 (cm2)
Diện tích hình 2 là:
4 – 2 x 2 x 3,14 : 4 = 0,86 (cm2)
Tương tự, ta có diện tích hình 1 cũng bằng 0,86 cm2.
Diện tích phần tô đậm là:
4 – (0,86 + 0,86) = 2,28 (cm2)
Đáp số: 2,28cm2.
Trên đây Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 20 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.
Bài luyện tập chu vi hình tròn, Diện tích hình tròn
1. Điền vào số và đơn vị đo thích hợp vào bảng sau:
Bán kính | 3cm | 0,6dm | 4,4m | m |
Đường kính | ||||
Chu vi hình tròn | ||||
Diện tích hình tròn |
2. Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 12m.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Em hãy ghi kết quả vào cột kết quả:
STT | Câu hỏi | Kết quả |
1 | Chu vi của hình tròn có bán đường kính d = 4cm là: | |
2 | Chu vi của hình tròn có đường kính d = 2,5dm là : | |
3 | Chu vi hình tròn có bán kính r = 3,75dm là: | |
4 | Chu vi hình tròn có bán kính r = 9m là: | |
5 | Tính đường kính của hình tròn có chu vi C = 15,7m. | |
6 | Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84cm. | |
7 | Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m. a) Chu vi của bánh xe đó là: b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng? | |
8 | Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 5cm. | |
9 | Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 0,2m. | |
10 | Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 12dm. | |
11 | Tính diện tích hình tròn biết đường kính d = m. | |
12 | Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28m. |
>> Tham khảo thêm: Bài tập toán lớp 5: Bài toán về hình tròn