Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 35

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của chữ số 9 trong số 14,921 là:

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây là hình khai triển của một hình hộp chữ nhật?

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tính diện tích phần bìa cứng để làm một hộp quà có nắp dạng hình lập phương cạnh 17 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích phần bìa cứng để làm hộp quà là:

    17 x 17 x 6 = 1 734 (cm2)

    Đáp số: 1 734 cm2.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{11}{25} viết dưới dạng phần trăm là:

    Hướng dẫn:

     Ta có: \frac{11}{25}=\frac{44}{100}=44\%

  • Câu 5: Nhận biết
    Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây là:

  • Câu 6: Vận dụng
    Các mảnh bìa nào dưới đây có thể ghép được một hình hộp chữ nhật?

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức 2 503 x (250 + 750) - 628 000 là:

    Gift

    Hướng dẫn:

     2 503 x (250 + 750) - 628 000

    = 2 503 x 1 000 - 628 000

    = 2 503 000 - 628 000

    = 1 875 000

  • Câu 8: Nhận biết
    Giá trị của chữ số 5 trong số 413 517 008 là:
  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Tìm giá trị của x, biết: 

    x × 35 - 35 = 1 225

    Reading

    Vậy x = 36

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của x, biết: 

    x × 35 - 35 = 1 225

    Reading

    Vậy x = 36

    x × 35 - 35 = 1 225

    x × 35 = 1 225 + 35

    x × 35 = 1 260

    x = 1 260 : 35

    x = 36

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao bằng \frac{2}{3} chiều dài là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

    12\times\frac{2}{3}=8 (cm)

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

    12 x 8 x 8 = 768 (cm3)

    Đáp số: 768 cm3.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Chu vi của hình tròn có đường kính 17 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 17 = 53,38 (cm)

    Đáp số: 53,38 cm.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Hồng tung một con xúc xắc có sáu mặt 10 lần liên tiếp. Trong đó, mặt 2 chấm xuất hiện 2 lần. Vậy tỉ số của số lần mặt 2 chấm không xuất hiện và tổng số lần tung là:
  • Câu 13: Vận dụng
    Mặt sàn căn phòng của Mai có dạng hình chữ nhật với chiều dài 5,6 m và chiều rộng 2,7 m. Bố Mai dự định lát lại sàn cho căn phòng bằng các viên gạch men hình vuông cạnh 3 dm.

    Để lát kin mặt sàn của căn phòng thì bố Hà cần dùng 168 viên gạch men.

    Đáp án là:

    Để lát kin mặt sàn của căn phòng thì bố Hà cần dùng 168 viên gạch men.

     Bài giải

    Diện tích căn phòng của Mai là:

    5,6 x 2,7 = 15,12 (m2)

    Diện tích một viên gạch là:

    3 x 3 = 9 (dm2) = 0,09 m2 

    Số viên gạch cần dùng để lát kín mặt sàn là:

    15,12 : 0,09 = 168 (viên)

    Đáp số: 168 viên gạch.

  • Câu 14: Nhận biết
    Biểu đồ quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

    Trong thư viện có 50% loại sách là

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    3 thế kỉ 20 năm = ...... thế kỉ

  • Câu 16: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hôm qua, một cửa hàng xăng dầu thu được 25 800 000 đồng. Số tiền hôm nay cửa hàng thu được bằng \frac{3}{4} số tiền hôm qua cửa hàng thu được. Hỏi trong hai ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng thu được số tiền là 22 575 000||22575000 đồng.

    Đáp án là:

    Hôm qua, một cửa hàng xăng dầu thu được 25 800 000 đồng. Số tiền hôm nay cửa hàng thu được bằng \frac{3}{4} số tiền hôm qua cửa hàng thu được. Hỏi trong hai ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng thu được số tiền là 22 575 000||22575000 đồng.

     Bài giải

    Ngày thứ hai cửa hàng thu được số tiền là:

    25\ 800\ 000\times\frac{3}{4}=19\ 350\ 000 (đồng)

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng thu được số tiền là:

    (25 800 000 + 19 350 000) : 2 = 22 575 000 (đồng)

    Đáp số: 22 575 000 đồng.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Lan bắt đầu đi học từ 7 giờ 5 phút. Thời gian đi từ nhà Lan đến trường là 15 phút. Lan đến trường lúc:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Lan đến trường lúc:

    7 giờ 5 phút + 15 phút = 7 giờ 20 phút

    Đáp số: 7 giờ 20 phút.

  • Câu 18: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 24 m. Đáy lớn bằng \frac{5}{3} đáy bé, chiều cao bằng \frac{7}{10} đáy lớn. Diện tích của mảnh đất là bao nhiêu mét vuông? 

    School

    Diện tích của mảnh đất là 896 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 24 m. Đáy lớn bằng \frac{5}{3} đáy bé, chiều cao bằng \frac{7}{10} đáy lớn. Diện tích của mảnh đất là bao nhiêu mét vuông? 

    School

    Diện tích của mảnh đất là 896 m2.

     Bài giải

    Đáy lớn mảnh đất hình thang là:

    24\times\frac{5}{3}=40 (m)

    Chiều cao mảnh đất hình thang là:

    40\times\frac{7}{10}=28 (m)

    Diện tích của mảnh đất là:

    \frac{\left(40+24ight)\times28}{2}=896 (m2)

    Đáp số: 896 m2.

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình tam giác có chiều cao 7,6 cm và độ dài cạnh đáy tương ứng 15 cm là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{15\times7,6}{2}=57 (cm2)

    Đáp số: 57 cm2.

  • Câu 20: Vận dụng
    Quãng đường AB dài 45 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6 km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

    45 - 6 = 39 (km)

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    39 : 0,75 = 52 (km/giờ)

    Đáp số: 52 km/giờ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo