Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều - Tuần 35

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Những mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành hình lập phương?

  • Câu 2: Nhận biết
    Quy đồng mẫu số các phân số.

    Quy đồng mẫu số các phân số \frac{3}{8}\frac{5}{24}, ta được các phân số:

    Book

     

    Hướng dẫn:

    Ta có: \frac{3}{8}=\frac{3\times3}{8\times3}=\frac{9}{24}

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \frac{3}{8}\frac{5}{24}, ta được các phân số \frac{9}{24}và \frac{5}{24}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Nối đáp án đúng.

    Nối đáp án đúng.

    Nối phân số với tỉ số phần trăm thích hợp.

    Education

    \frac{75}{300}
    \frac{9}{10}
    \frac{34}{50}
    25%
    90%
    68%
    Đáp án đúng là:
    \frac{75}{300}
    \frac{9}{10}
    \frac{34}{50}
    25%
    90%
    68%
  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tính giá trị của biểu thức a x (b + c) với a = 134; b = 7 và c = 5.

    Elearning

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức:

    \frac{25}{18}-\frac{5}{4}:\frac{3}{2}+\frac{9}{4}\times\frac{16}{27}

    Hướng dẫn:

     \frac{25}{18}-\frac{5}{4}:\frac{3}{2}+\frac{9}{4}\times\frac{16}{27}

    =\frac{25}{18}-\frac{5}{6}+\frac{4}{3}

    =\frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\frac{17}{9}

  • Câu 6: Nhận biết
    Số thập phân 41,235 có:

    Phần nguyên là 41

    Phần thập phân là 235

    Đáp án là:

    Phần nguyên là 41

    Phần thập phân là 235

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hình vẽ dưới đây là tam giác gì?

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều cao 18 cm và thể tích của hình hộp chữ nhật đó bằng 6 480 cm3. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

    6 480 : 24 : 18 = 15 (cm)

    Đáp số: 15 cm

  • Câu 9: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 55 dm2, chiều cao là 5 dm. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 2,5 dm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 67 dm2.

    Đáp án là:

    Hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 55 dm2, chiều cao là 5 dm. Biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 2,5 dm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 67 dm2.

     Bài giải

    Chu vi đáy của hình hộp là:

    55 : 5 = 11 (dm)

    Nửa chu vi đáy là:

    11 : 2 = 5,5 (dm)

    Chiều dài của hình hộp là:

    (5,5 + 2,5) : 2 = 4 (dm)

    Chiều rộng của hình hộp là:

    4 - 2,5 = 1,5 (dm)

    Diện tích mặt đáy của hình hộp là:

    4 x 1,5 = 6 (dm2)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    55 + 6 x 2 = 67 (dm2)

    Đáp số 67 dm2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Một cái ao hình tròn có bán kính 9,6 m. Đường kính của cái ao đó là:

    Book

    Hướng dẫn:

     Bài giải 

    Đường kính của cái ao là:

    9,6 x 2 = 19,2 (m)

    Đáp số: 19,2 m.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Cây nên dưới đây có dạng hình gì?

  • Câu 12: Thông hiểu
    Hồng tung một con xúc xắc có sáu mặt 10 lần liên tiếp. Trong đó, mặt 2 chấm xuất hiện 2 lần. Vậy tỉ số của số lần mặt 2 chấm không xuất hiện và tổng số lần tung là:
  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả khảo sát được biểu diễn trong bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

    Số học sinh tham gia các hoạt động trong ngày cuối tuần

    Hoạt độngChăm sóc câyĐọc sáchLàm việc nhàGiải câu đố
    Số học sinh10%40%30%20%

    Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các hoạt động cuối tuần

    Hoạt động nào được học sinh yêu thích nhiều nhất?

  • Câu 14: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một hình thang có đáy lớn dài 81 cm, đáy bé bằng \frac{5}{9} đáy lớn, chiều cao bằng \frac{3}{10} đáy bé. Tính diện tích hình thang.

    Write

    Diện tích hình thang đó là 850,5 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình thang có đáy lớn dài 81 cm, đáy bé bằng \frac{5}{9} đáy lớn, chiều cao bằng \frac{3}{10} đáy bé. Tính diện tích hình thang.

    Write

    Diện tích hình thang đó là 850,5 cm2.

    Đáy bé của hình thang là:

    81\times\frac{5}{9}=45 (cm)

    Chiều cao của hình thang là:

    45\times\frac{3}{10}=13,5 (cm)

    Diện tích của hình thang là:

    \frac{\left(81+45ight)\times13,5}{2}=850,5 (cm2)

    Đáp số: 850,5 cm2.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một xe máy đi từ A đến B lúc 5 giờ 45 phút và đi hết thời gian là 1 giờ 15 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Xe máy đến B lúc:

    5 giờ 45 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ

    Đáp số: 7 giờ.

  • Câu 16: Nhận biết
    Giá trị của chữ số 5 trong số 413 517 008 là:
  • Câu 17: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Viết số thích hợp điền vào chỗ trống.

    2,25 ngày = 2 ngày 6 giờ

    Đáp án là:

    Viết số thích hợp điền vào chỗ trống.

    2,25 ngày = 2 ngày 6 giờ

  • Câu 18: Vận dụng
    Quãng đường AB dài 45 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6 km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

    45 - 6 = 39 (km)

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    39 : 0,75 = 52 (km/giờ)

    Đáp số: 52 km/giờ.

  • Câu 19: Vận dụng
    Bao thóc thứ nhất nặng gấp 3 lần bao thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao thóc thứ nhất 6,4 kg thì bao thóc thứ nhất nặng hơn bao thóc thứ hai 18,8 kg. Tính cân nặng của bao thóc thứ nhất.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Bao thứ nhất hơn bao thứ hai số ki-lô-gam là:

    18,8 - 6,4 = 12,4 (kg)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 1 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    12,4 : 2 = 6,2 (kg)

    Cân nặng của bao thóc thứ nhất là:

    6,2 x 3 = 18,6 (kg)

    Đáp số: 18,6 kg.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 512 + 540 : .... = 527

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo