Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 9

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để Kiểm tra kết quả làm bài và Tải bài về! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 9 có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, nâng cao kỹ năng giải Toán.
  • Số câu hỏi: 12 câu
  • Số điểm tối đa: 12 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    ........ + 129,15 = 654,45

    Student

    Ta có: 654,45 - 129,15 = 525,3

    Vậy 525,3 + 129,15 = 654,45

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm giá trị của x, biết: x + 186,9 = 279,35 là:

    x + 180,9 = 279,35

    x = 279,35 - 180,9

    x = 98,45

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \(\frac{1}{5}\) ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

    Book

    Cả ba ngày cửa hàng bán được 62,5 m vải.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \(\frac{1}{5}\) ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

    Book

    Cả ba ngày cửa hàng bán được 62,5 m vải.

     Bài giải

    Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:

    32,5 - 7,5 = 25 (m)

    Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

    25\times\frac{1}{5}=5 (m)

    Cả ba ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

    32,5 + 25 + 5 = 62,5 (m)

    Đáp số: 62,5 m vải.

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 42 dm, chiều dài 12,8 dm. Tính diện tích tấm bìa đó.

    Diện tích của tấm bìa là 172,2 dm2.

    Đáp án là:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 42 dm, chiều dài 12,8 dm. Tính diện tích tấm bìa đó.

    Diện tích của tấm bìa là 172,2 dm2.

    Bài giải

    Nửa chu vi của tấm bìa là:

    42 : 2 = 21 (dm)

    Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật là:

    21 – 12,8 = 8,2 (dm)

    Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là:

    21 x 8,2 = 172,2 (dm2)

    Đáp số: 172,2 dm2.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng 9,1 cm là:

    Bài giải

    Diện tích của hình vuông là:

    9,1 x 9,1 = 82,81 (cm2)

    Đáp số: 82,81 cm2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối phép tính với kết quả thích hợp.

    123,54 + 29,29
    83 – 10,6
    8,208 x 3
    6,9 x 1,7
    152,83
    72,4
    24,624
    11,73
    Đáp án đúng là:
    123,54 + 29,29
    83 – 10,6
    8,208 x 3
    6,9 x 1,7
    152,83
    72,4
    24,624
    11,73
  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tính giá trị của biểu thức: (12,75 + 6,5) x 5,2

    Book

    (12,75 + 6,5) x 5,2

    = 19,25 x 5,2

    = 100,1

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức 112,55 x 6 – 141,05 là:

    112,55 x 6 – 141,05

    = 675,3 – 141,05

    = 534,25

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.

    Elearning

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.

    Đáp án là:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.

    Elearning

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.

    Bài giải

    Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

    30,63 + 14,74 = 45,37

    Chu vi mảnh vườn là:

    (30,63 + 45,37) x 2 = 152 (m)

    Đáp số: 152 m.

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Underline

    Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Underline

    Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.

    Bài giải

    3 thùng táo nặng số ki-lô-gam là:

    35,2 x 3 = 105,6 (kg)

    4 thùng cam nặng số ki-lô-gam là:

    36,6 x 4 = 146,4 (kg)

    Trung bình mỗi thùng nặng số ki-lô-gam là:

    (105,6 + 146,4) : 7 = 36 (kg)

    Đáp số: 36 kg.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    134,56 - 89,63 ....... 105,18 - 75,49

    Book

    134,56 - 89,63 = 44,93

    105,18 - 75,49 = 29,69

    Do 44,93 > 29,69 nên 134,56 - 89,63 > 105,18 - 75,49

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 9 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo