Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 112,55 x 6 – 141,05 là:
112,55 x 6 – 141,05
= 675,3 – 141,05
= 534,25
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 9 (cơ bản) là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 9 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Chọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 112,55 x 6 – 141,05 là:
112,55 x 6 – 141,05
= 675,3 – 141,05
= 534,25
Điền vào ô trống.
Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.
Một cửa hàng nhập về 3 thùng táo, mỗi thùng nặng 35,2 kg và 4 thùng cam, mỗi thùng nặng 36,6 kg. Hỏi trung bình mỗi thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trung bình mỗi thùng nặng 36 kg.
Bài giải
3 thùng táo nặng số ki-lô-gam là:
35,2 x 3 = 105,6 (kg)
4 thùng cam nặng số ki-lô-gam là:
36,6 x 4 = 146,4 (kg)
Trung bình mỗi thùng nặng số ki-lô-gam là:
(105,6 + 146,4) : 7 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg.
Chọn đáp án đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
Chọn đáp án đúng.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: ...... + 186,9 = 279,35 là:
Ta có: 279,35 - 180,9 = 98,45
Số cần tìm là: 98,45
Chọn đáp án đúng.
Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng 9,1 cm là:
Bài giải
Diện tích của hình vuông là:
9,1 x 9,1 = 82,81 (cm2)
Đáp số: 82,81 cm2.
Điền vào ô trống.
Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \(\frac{1}{5}\) ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Cả ba ngày cửa hàng bán được 62,5 m vải.
Một cửa hàng bán vải, ngày đầu cửa hàng bán được 32,5 m vải. Ngày thứ hai bán được ít hơn so với ngày đầu 7,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ ba bằng \(\frac{1}{5}\) ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Cả ba ngày cửa hàng bán được 62,5 m vải.
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
32,5 - 7,5 = 25 (m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:
(m)
Cả ba ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
32,5 + 25 + 5 = 62,5 (m)
Đáp số: 62,5 m vải.
Nối đáp án đúng.
Nối phép tính với kết quả thích hợp.
Chọn đáp án đúng.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
134,56 - 89,63 ....... 105,18 - 75,49
134,56 - 89,63 = 44,93
105,18 - 75,49 = 29,69
Do 44,93 > 29,69 nên 134,56 - 89,63 > 105,18 - 75,49
Chọn đáp án đúng.
Tính giá trị của biểu thức: (12,75 + 6,5) x 5,2
(12,75 + 6,5) x 5,2
= 19,25 x 5,2
= 100,1
Chọn đáp án đúng.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
........ + 129,15 = 654,45
Ta có: 654,45 - 129,15 = 525,3
Vậy 525,3 + 129,15 = 654,45
Điền vào ô trống.
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 42 dm, chiều dài 12,8 dm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Diện tích của tấm bìa là 172,2 dm2.
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 42 dm, chiều dài 12,8 dm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Diện tích của tấm bìa là 172,2 dm2.
Bài giải
Nửa chu vi của tấm bìa là:
42 : 2 = 21 (dm)
Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật là:
21 – 12,8 = 8,2 (dm)
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là:
21 x 8,2 = 172,2 (dm2)
Đáp số: 172,2 dm2.
Điền vào ô trống.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.
Bài giải
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
30,63 + 14,74 = 45,37
Chu vi mảnh vườn là:
(30,63 + 45,37) x 2 = 152 (m)
Đáp số: 152 m.