Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 20 - Đề 1
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 20 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 20 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng chu vi hình tròn. Diện tích hình tròn. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 20
1. Phiếu bài tập Toán Tuần 20 lớp 5 Đề 1
Chu vi hình tròn. Diện tích hình tròn
Bài 1:
Tính chu vi hình tròn có:
a) Bán kính r = 2,25dm
b) Đường kính d = 3/2 m.
Bài 2:
Tính diện tích hình tròn có:
a) Bán kính r = 7,5cm
b) Chu vi C = 9,42m.
Bài 3:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041 m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
Bài 4:
Trong hình bên, biết hình tròn có đường kính 50cm, diện tích hình chữ nhật bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn.
Bài 5. Cho hai hình tròn có cùng tâm O như hình vẽ. Chu vi hình tròn lớn là 30,144cm. Chu vi của hình tròn nhỏ là 21,98cm. Tính diện tích phần tô màu.
Câu 6: Nhìn biểu đồ hình quạt bên em hãy cho biết có bao nhiêu học sinh thích môn nhảy dây, chạy, cầu lông và bơi biết tổng số học sinh thích các môn này là 120 em?
2. Đáp án Phiếu bài tập Toán Tuần 20 lớp 5 Đề 1
Bài 1:
a) Chu vi hình tròn là:
2,25 x 2 x 3,14 = 14,13 (dm).
Chu vi hình tròn là: x 3,14 = 4,71(m).
Bài 2:
a) Diện tích hình tròn là:
7,5 x 7,5 x 3,14 = 176,625 (cm2).
b) Bán kính hình tròn là:
9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m)
Diện tích hình tròn là:
1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065 (m2).
Bài 3:
Bài giải:
65cm = 0,65m
Chu vi của bánh xe đạp là:
65 x 3,14 = 2,041 (m)
Để đi được quãng đường 2041 m thì bánh xe phải lăn số vòng là:
2041 : 2,041 = 1000 (vòng)
Đáp số: 1000 vòng
Bài 4:
Bài giải:
Bán kính của hình tròn là:
50 : 2 = 25 (cm)
Diện tích hình tròn là:
25 x 25 x 3,14 = 1962,5 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
1962,5 x 18 : 100 = 353,25 (cm2)
Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn là:
1962,5 – 353,25 = 1609,25 (cm2)
Đáp số: 1609,25cm2.
Có thể tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn như sau:
100% - 18% = 82%
1962,5 x 82 : 100 = 1609,25 (cm2)
Bài 5:
Bán kính hình tròn lớn là:
30,144 : 3,14 : 2 = 4,8 (cm)
Bán kính hình tròn nhỏ là:
21,98 : 3,14 : 2 = 3,5 (cm)
Diện tích hình tròn lớn là:
4,8 × 4,8 × 3,14 = 72,3456 (cm2)
Diện tích hình tròn nhỏ là:
3,5 × 3,5 × 3,14 = 38,465 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
72,3456 – 38,465 = 33,8806 (cm2)
Đáp số: 33,8806cm2.
Bài 6:
Số phần trăm học sinh thích môn nhảy dây là:
100% - 35% - 15% - 25% = 25%
Số học sinh thích môn nhảy dây là:
120 : 100 x 25 = 30 ( học sinh)
Số học sinh thích môn chạy là:
120 : 100 x 15 = 18 ( học sinh)
Đáp số:
- 30 học sinh
- 18 học sinh
Trên đây Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 20 - Đề 1 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.
3. Bài tập về hình tròn, chu vi hình tròn, diện tích hình tròn
Câu 1:
Vẽ hình tròn có đường kính d:
a) d = 7cm
b) d = 2/5 dm
Câu 2:
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 5cm
b) r = 1,2 dm
c) r = 3/3 m
Câu 3:
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a) d = 0,8 m
b) d = 35 cm
c) d = 8/5 dm
Câu 4:
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25, 12 cm
Câu 5. Tìm chu vi và diện tích hình tròn có:
a) r = 5cm ; r = 0,8cm ; r = 4/5 dm.
b) d = 5,2m ; d = 1,2m ; d = 3/5 dm.
Câu 6. Tính đường kính hình tròn có chu vi: C = 12,56cm; C = 18,84dm; C = 2,826m.
Câu 7. Tính bán kính hình tròn có chu vi: C = 16,328dm; C = 8,792cm; C = 26,376m.
Câu 8. Tính diện tích hình tròn có chu vi: C = 6,908 m; C = 25,12dm; C = 16,956cm.
Câu 9. Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50cm.
a. Tính diện tích bảng chỉ đường bằng mét vuông?
b. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7000đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền?
Câu 10. Một biển báo giao thông tròn có đường kính 40cm. Diện tích phần mũi tên trên biển báo bằng 1/5 diện tích của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên?
Câu 11. Diện tích hình H đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. Tìm diện tích hình H
Câu 12. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Tính diện tích phần tô đậm của hình vuông ABCD (xem hình vẽ)
Câu 13. Tính diện tích phần tô đậm hình tròn (xem hình vẽ bên) biết 2 hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8 mvà 0,5m.
>> Tham khảo chi tiết: Bài tập toán lớp 5: Bài toán về hình tròn
Chuyên mục Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 đầy đủ các tuần học. Mỗi tuần học gồm 2 đề thi cho các bạn học sinh cùng tham khảo, rèn luyện, củng cố kỹ năng giải Toán cuối tuần. Tất cả các tài liệu tại đây đều Có đáp án và được tải miễn phí, các em tự luyện giải và so sánh đối chiếu kết quả nhé.
Các dạng bài tập diện tích hình tròn được VnDoc sưu tầm, tổng hợp dành cho các em học sinh ôn luyện củng cố các làm dạng Toán này trong thời gian nghỉ ở nhà nghỉ Tết. Các em học sinh ôn luyện và tải về các dạng bài tập ôn luyện tổng hợp sau đây: