Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Tết trong thời gian nghỉ Covid 19 lớp 5 (Tuần từ 08/2 - 13/2)

Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh Corona lớp 5 bao gồm môn Toán, Tiếng việt chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Các bạn tham khảo bài ôn tập đầy đủ các lớp Tiểu học trong đợt nghỉ dịch mới nhất: Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona các lớp Tiểu học

Bài tập ở nhà chống dịch Covid 19 Toán lớp 5 - Số 1

Bài 1. Viết các phân số hoặc hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

a. \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)

b. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

c. 2\frac{1}{4}\(2\frac{1}{4}\)

Bài 2. Chữ số 5 trong mỗi số thập phân sau có giá trị bằng bao nhiêu

a/ 2,35

c/ 1,567

c/ 0,205

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2m 7cm = ………..cm ;

2,5 km = ………….m

b/ 3 tấn 58 kg = ……..kg ;

3/4 kg =…………..g

c/ 3m2 2 dm2 = ……cm2 ;

1,5 ha = …………..m2

Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 2km 75m =………km;

12m 45cm = ………..m

b/ 13 tạ 24kg = ……..tạ;

2485 g = ………….kg

c/ 4m2 56dm2 = ……m2 ;

356 hm2 = ………km2

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

a/ 32 – 12,75

b/ 35,6 x 2,7

c/ 28,8 : 0,45

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a/ 17,5 x 4 x 3 x 25

b/ 25,6 x 7,5 + 25,6 x 2,5

c/ 4,52 x 12,5 – 2,5 x 4,25

d/ 7,7 x 9 + 7,7

Bài tập ở nhà chống dịch Covid 19 Toán lớp 5 - Số 2

Khoanh tròn vào chữ A, B, C, D trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 5,12; 5,21; 5,102; 5,201:

A. 5,201; 5,21; 5,120; 5,102

B. 5,201; 5,21; 5,102; 5,12

C. 5,12; 5,102; 5,21; 5,201

D. 5,21; 5,201; 5,12; 5,102

Câu 2. Chữ số 9 trong số 0,129 có giá trị là:

A. \frac{9}{10}\(\frac{9}{10}\)

B. \frac{9}{100}\(\frac{9}{100}\)

C. \frac{9}{1000}\(\frac{9}{1000}\)

D. 9

Câu 3. Mua 2 cây kẹo hết 15 000 đồng. Hỏi mua 6 cây kẹo như thế hết bao nhiêu tiền?

A. 45 000 đồng

B. 5 000 đồng

C. 30 000 đồng

D. 15 000 đồng

Câu 4. Chuyển hỗn 5\frac{3}{8}\(5\frac{3}{8}\)số ta được phân số:

A. \frac{43}{8}\(\frac{43}{8}\)

B. \frac{15}{8}\(\frac{15}{8}\)

C. \frac{23}{8}\(\frac{23}{8}\)

D. \frac{24}{5}\(\frac{24}{5}\)

Câu 5. Tỉ số phần trăm của hai số 5,2 và 16 là:

A. 0,325%

B. 3,25%

C. 32,5%

D. 325%

Câu 6. Kết quả của phép tính 508,68 x 0,01 là:

A. 5,0868

B. 50,868

C. 508,68

D. 5086,8

Câu 7. Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 6cm và chiều cao 4,5cm là:

A. 13,5cm

B. 27cm

C. 13,5cm2

D. 27cm2

Câu 8. Số gồm 6 chục, 8 phần trăm được viết thành:

A. 6,08

B. 60,08

C. 6,8

D. 60,8

Câu 9. Số thích hợp để điền vào chỗ trống 5,88 m2 = … dm2 là:

A. 5088

B. 58,8

C. 588

D. 50,88

Câu 10. Chu vi của hình tròn có đường kính 8cm là:

A. 50,24cm

B. 251,2cm

C. 25,12cm

D. 3,14cm

Bài tập ở nhà chống dịch Covid 19 Toán lớp 5 - Số 3

Bài 1. Viết vào ô trống:

Độ dài đáy

2/3 cm

32dm

4,5m

Chiều cao

6/7 cm

24dm

2,5m

Diện tích hình tam giác

Bài 2. Đ ; S ?

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 3.

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Bài 3. Viết vào ô trống:

Đáy lớn

24cm

34dm

40,5m

Đáy nhỏ

18cm

28dm

35,7m

Chiều cao

15cm

25dm

20,5m

Diện tích hình thang

Bài 4. Đ ; S ?

  1. Các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
  2. Các đường kính của một hình tròn đều bằng nhau.
  3. Trong một hình tròn, mỗi đường kính dài gấp hai lần bán kính.
  4. Muốn tìm chu vi hình tròn, ta lấy bán kính nhân với số 3,14.
  5. Muốn tìm chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
  6. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14.
  7. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân đường kính rồi nhân với 3,14.

Bài 5. Viết vào ô trống:

Bán kính hình tròn

1/4 cm

12,5m

Đường kính hình tròn

8dm

Chu vi hình tròn

12,56cm

Diện tích hình tròn

Bài 6. Đường kính một bánh xe đạp bằng 68cm. Tính quãng đường bánh xe đó lăn 100 vòng theo đơn vị mét.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Một khu đất hình thang có đáy nhỏ bằng 12,4m. Biết đáy nhỏ bằng một nửa đáy lớn và kém chiều cao 12,5dm. Diện tích khu đất đó là:

A. 463,14m2

B. 463,14dm2

C. 253,89m2

D. 207,39m2

Bài 8. Một thửa ruộng hình thang có đáy nhỏ 45,5m; đáy lớn gấp hai lần đáy nhỏ và chiều cao là 50,4m. Người ta trồng hoa trên thửa ruộng đó. Trung bình mỗi mét vuông thu hoạch bán được 120 000 đồng tiền hoa. Tính số tiền bán hoa thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Nội dung ôn tập môn Toán lớp 5

Dạng 1: Viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 70kg 3g = ........ kg b) 7200 m = ........ km c) 7000 dm2 = ........ m2

5m 7 cm = ......... m 5km 7 m = ......... km 5m2 7 dm2 = ........ m2

5 tấn 7 tạ = ......... tấn 5,65 m = ......... hm 5m2 7 cm2 = ........ m2

8,5 56 kg = ......... tạ 8,5 dm = ......... m 8,5 cm2 = ........ m2

0,5 tấn = ......... kg 0,5 cm = ......... m 0,5 m2 = ......... dm2

4/5 tạ = ........... tấn 4/5 km = ...........m 4/5 m2 = ........dm2

Dạng 2: 4 phép tính với số thập phân

Bài 3. Đặt tính rồi tính

2000 – 18,8

45 x 1,025

8,216 : 5,2

78,89 + 347,12

843,79 x 0,014

266,22 : 34

8312,52 – 405,8

35,69 x 13

483 : 35

Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ

Bài 5. a) 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?

b) Một công nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8 giờ) người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Bài 6. Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?

Bài 7. Một gia đình có 3 người thỡ ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế, cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?

Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ, Trung bình cộng

Bài 11. Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài 12. Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Bài 13. Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó.

Bài 14. Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m

Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học

Bài 22. a) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 23cm, chiều cao là 3dm.

b) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 3,6 cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.

Bài 23. a) Tính diện tích của hình thang có đáy lớn 4,5 dm, đáy nhỏ 60 cm và chiều cao là 8dm.

b) Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy.

Tham khảo chi tiết toàn bộ môn Toán tại đây: Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 5

Bài tập ở nhà phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5

Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:

Câu

Quan hệ từ

Mối quan hệ được biểu thị

1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được.

............................

............................

2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại.

............................

............................

3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ.

............................

............................

4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm.

............................

............................

5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.

............................

............................

Bài 2. Xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên.

Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?

a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.

b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.

c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.

d. Mây tan và mưa lại tạnh .

đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. .

Bài 4. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu

a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.

b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.

c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.

Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm:

a) ............nó hát hay ...........nó còn vẽ giỏi .

b) Hoa cúc ...........đẹp ............nó còn là một vị thuốc đông y .

c) Bọn thực dân Pháp ................. không đáp ứng ........... chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.

d) ......... nhà An nghèo quá ..... nó phải bỏ học.

e) ........... nhà An nghèo ........ nó vẫn cố gắng học giỏi.

g) An bị ốm .... nó rãi nắng cả ngày hôm qua.

h) .......... An không rãi nắng..... nó đã không bị ốm.

Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau vào vở luyện Tiếng Việt rồi phân tích những câu đó:

Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê.

Bài 7. Đặt 2 câu ghép:

a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả.

b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả)

c) Có mối quan hệ tương phản.

d) Có mối quan hệ tăng tiến.

Bài 8. Phân tích các câu ghép em vừa đặt ở bài tập 6.

Bài 9: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

- vui: ……………………………………………………………….

- anh hùng: ………………………………………………………

- chăm chỉ:………………………………………………………

- mênh mông: ………………………………………………………

- Tổ quốc:……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 10: Xác định các bộ phận trong mỗi câu dưới đây:

a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

………………………………………………………………………………..

b) Sau những trận mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sường đồi.

………………………………………………………………………………………

c) Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.

………………………………………………………………………………………

d) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.

………………………………………………………………………………………

e) Mấy con dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.

………………………………………………………………………………………

g) Mấy con dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.

………………………………………………………………………………………

Bài 11: Tìm 3 từ láy âm đầu n? 3 từ láy âm đầu L.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Bài 12. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm sau: bàn, nước, cờ, cân.

Bài 13: Mỗi câu sau có mấy cách hiểu:

- Xe không được rẽ trái.

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

- Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

- Anh cả, anh hai đều là anh cả.

........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

- Đem cá về kho.

........................................................................................................

- Hổ mang bò lên núi.

......................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 14. Em kể lại một câu chuyện em biết về Bác Hồ với thiếu nhi.

Bài 15. Em kể lại một việc làm tốt em đã làm hoặc chứng kiến làm về tình bạn.

Bài 16. Hãy viết lại những hiểu biết của em về dịch viêm phổi cấp do covid- 19 gây ra. Em đã làm gì để phòng chống dịch bệnh?

Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5

Bài ôn tập nghỉ phòng chống dịch bệnh môn tiếng Anh lớp 5

Supply the correct form of verb:

1. Yesterday , my sister (be)………………………..at home .

2. They (not be )………………………at school next Sunday.

3.(he be )…………………….at the party last night ?

Yes, he (be )…………………

4. Nam often (do )………………………………his homework after school .

5. What time …………you (go) .....................to bed last night?

6.. We (be) ……………………in London next week.

7. It (be)……………………sunny yesterday.

8. I and Nam (be)………………………at the cinema yesterday.

9. Last summer, I (visit)…………………Da Lat with my family .

10. Last night , I (do) ……...my homework .Then I (go)…………….to bed.

11.She always (wash )………………………….her face every morning .

12. We (be)………………………….single last year.

13. Nam (listen)……………………..to music yesterday .

14. (He have) ...................................a lot of friends in Ho Chi Minh city 3 years ago?

15. His uncle (take).............................him to see a doctor last week.

16.She rarely (chat )………………..with her friends .

17.( Liz buy)..................................... a lot of souvenirs yesterday?

18. (They see)…………………….…a lot of animals at the zoo yesterday ?

19. Every night I (go )………………………bed early.

20. They ( not eat)............................meat in her meals in Vung Tau tomorrow.

21. I(wear) ................................the cap with a dolphin on it yesterday.

22. Liz (teach)........................................ Ba some English last week.

23.( Bad and Tan remember) .............................................their trip to Nha Trang last month?

24. (Nam return) ...............................................to Ha Noi next week?

25. We (dance)………………..and (sing)…………………at Nam’s party last night.

26. Where (he go)........................................ next month ?

27. Yesterday, I (get……………….up at 6 and (have)………….breakfast at 6.30.

28. They (buy ) …………………….. that house last year.

29. She ( not go) …………..………. to school next week .

30.That boy ( have ) …………… some eggs last night.

Read and match

A

B

1.Where were you yesterday ?

a. No, it isn’t. It‘s near Ha Noi ..

2. Where did you go ?

b. I went to Da Lat .

3. What was the trip like ?

c. I went with my family .

4. What did they see at the zoo ?

d. It was yesterday .

5.What did you do last night ?

e. It’s Quang Ngai Province.

6. When was Nam’s birthday party ?

f. Because I wanted to see many caves.

7.Did he do his homework last night ?

g. No, I didn’t. I went by train .

8.How did you get to Ho Chi Minh City ?

h. I was at home.

9.What did you buy ?

i. I watched TV and listened to music.

10.Did you get to Ha Noi by plane ?

j. I went there by coach .

11. Why did you go to Ha Long Bay ?

k. No, he didn’t.

12. Was Nam at home yesterday ?

l. Yes, he was .

13. Who did you go to the cinema with ?

m. They saw lots of animals

14.Where’s your hometown ?

n. I bought a lot of gifts .

15.Is your hometown far from Ha Noi ?

o. It was really nice .

16.Why do you learn English?

p. They give the teachers a lof of flowers.

17.How do you learn vocabulary?

q. it will be on Sunday .

18. How do you practise speaking?

R .I will be at the seaside.

19.Do you write emails to your foreign friends?

s. I have it once a week .

20.What is Tam like ?

t. It is Mr Loc .

21.What is your brother reading?

u. i write new words in my notebook .

22.How often do you have Moral ?

v. she is gentle and kind .

23.Who is your English teacher ?

w. Yes, I do .I write to Linda.

24.Where will you be tomorrow ?

x. I speak English every day .

25.When will Sports Day be ?

y. Because I want to talk with foreigners.

26.What will the children do on Teachers’Day ?

z. He is reading The Story of Tam and Cam.

>> Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập nghỉ phòng chống dịch bệnh môn tiếng Anh lớp 5

Phiếu bài tập lớp 5 - Ôn tập nghỉ dịch

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Để chuẩn bị cho bài viết thư UPU lần 49, các em tham khảo các đề tài phong phú đa dạng trên VnDoc.com và bài tổng hợp chi tiết các đề tài thời sự mới nhất: Viết thư Quốc tế UPU lần thứ 49: Em hãy viết thông điệp gửi một người lớn về thế giới chúng ta đang sống.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1.604
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 5 Sách mới

    Xem thêm