Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 22

Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 22 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức đã học ở tuần 22 chương trình Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 =

    0,002 =

    3,2 =

    Đáp án là:

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 = 42,8%

    0,002 = 0,2%

    3,2 = 320%

  • Câu 2: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là cm.

    Đáp án là:

    Khoảng cách giữa hai thành phố là 200 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 000, khoảng cách giữa hai thành phố là bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 50 cm.

     Bài giải

    Đổi 200 km = 20 000 000 cm

    Khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:

    20 000 000 : 400 000 = 50 (cm)

    Đáp số: 50 cm

  • Câu 3: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Mỗi hình dưới đây được xếp bởi các hình lập phương có cạnh 1 cm.

    Thể tích của hai hình hơn kém nhau cm3.

    Đáp án là:

    Mỗi hình dưới đây được xếp bởi các hình lập phương có cạnh 1 cm.

    Thể tích của hai hình hơn kém nhau 10 cm3.

    Thể tích của hình thứ nhất và hình thứ hai lần lượt là 36 cm3 và 26 cm3

    Thể tích của hai hình hơn kém nhau số xăng-ti-mét khối là:

    36 – 26 = 10 (cm3)

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng bán gạo sau khi bán đi 18 kg gạo tẻ thì lượng gạo tẻ còn lại hơn lượng gạo nếp là 126 kg. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại, biết rằng lúc đầu số gạo tẻ gấp 5 lần số gạo nếp?

    Lúc đầu, cửa hàng có kg gạo tẻ, kg gạo nếp.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán gạo sau khi bán đi 18 kg gạo tẻ thì lượng gạo tẻ còn lại hơn lượng gạo nếp là 126 kg. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại, biết rằng lúc đầu số gạo tẻ gấp 5 lần số gạo nếp?

    Lúc đầu, cửa hàng có 180 kg gạo tẻ, 36 kg gạo nếp.

    Bài giải

    Lúc đầu lượng gạo tẻ hơn lượng gạo nếp số ki-lô-gam là:

    126 + 18 = 144 (kg)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 – 1 = 4 (lần)

    Trước khi bán cửa hàng có số gạo tẻ là:

    144 : 4 x 5 = 180 (kg)

    Cửa hàng có số gạo nếp trước khi bán là:

    180 – 144 = 36 (kg)

    Đáp số: 180 kg gạo tẻ

    36 kg gạo nếp

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    3 cốc nước đựng 2 250 cm3 nước. Hỏi 5 cốc nước như thế đựng bao nhiêu lít nước?

     Bài giải

    Thể tích của một cốc đầy nước là:

    2 250 : 3 = 750 (cm3)

    5 cốc đựng số lít nước là:

    750 x 5 = 3 750 (cm3) = 3,75 lít

    Đáp số: 3,75 lít.

  • Câu 6: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Tỉ lệ bản đồ

    1 : 500

    1 : 10 000

    1 : 200 000

    Độ dài trên bản đồ (cm)

    5

    4,5

    Độ dài thật (km)

    2,2

    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Tỉ lệ bản đồ

    1 : 500

    1 : 10 000

    1 : 200 000

    Độ dài trên bản đồ (cm)

    5

    22

    4,5

    Độ dài thật (km)

    0,025

    2,2

    9
  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.

    Kích cỡ35363738
    Tỉ số phần trăm15%36%28%? %

    Tính tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38.

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 38 là:

    100% – 15% – 36% – 28% = 21%

    Đáp số: 21%

  • Câu 8: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    2,2 dm3 = cm3

    146 dm3 = cm3

    510 000 cm3 = dm3

    4 700 cm3 = dm3 cm3

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    2,2 dm3 = 2 200 || 2200 cm3

    146 dm3 = 146 000 || 146000 cm3

    510 000 cm3 = 510 dm3

    4 700 cm3 = 4 dm3 700 cm3

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Số đo nào dưới đây nhỏ nhất?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Giá xăng từ 19 000 đồng lên 20 596 đồng một lít. Hỏi giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

     Bài giải

    Số tiền tăng thêm là:

    20 596 - 19 000 = 1 596 (đồng)

    Giá xăng tăng thêm số phần trăm là:

    1 596 : 19 000 = 0,084 = 8,4%

    Đáp số: 8,4%

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Kết nối tri thức - Tuần 22 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng