Toán lớp 5 trang 130, 131: Bảng đơn vị đo thời gian
Toán lớp 5 trang 130, 131
Giải bài tập trang 130, 131 SGK Toán 5: Bảng đơn vị đo thời gian bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập về các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng; mối quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 130, 131 SGK Toán lớp 5 tập 2. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án của mình sau đây. Các đáp án này bám sát chương trình học trên lớp .
1. Toán lớp 5 trang 130 Bài 1
Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
Hướng dẫn giải
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III).
........
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Đáp án chi tiết
- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17
- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18
- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19
- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19
- Ôtô phát minh vào thế kỉ 19
- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20
- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20
- Vệ tinh phát minh vào thế kỉ 20
2. Toán lớp 5 trang 131 Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 năm = ...tháng
4 năm 2 tháng = ... tháng
3 năm rưỡi = ....tháng
3 ngày = ....giờ
0,5 ngày = ...giờ
3 ngày rưỡi = ...giờ
b) 3 giờ = ...phút
1,5 giờ = ...phút
\(\frac{3}{4}\) giờ = ...phút
6 phút = ... giây
\(\frac{1}{2}\) phút = ...giây
1 giờ = ...giây
Phương pháp giải
- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.
- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.
Đáp án chi tiết
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
\(\frac{3}{4}\) giờ = 45 phút
6 phút = 360 giây
\(\frac{1}{2}\) phút = 30 giây
1 giờ = 3600 giây
3. Toán lớp 5 trang 131 Bài 3
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 72 phút = ... giờ b) 30 giây = ... phút
270 phút = ... giờ 135 giây = ... phút
Hướng dẫn giải
- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.
- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.
Đáp án
a) 72 phút = \(\dfrac{72}{60}\)giờ = 1,2 giờ b) 30 giây = \(\dfrac{30}{60}\)phút = 0,5 phút
270 phút = \(\dfrac{270}{60}\) giờ = 4,5 giờ 135 giây = \(\dfrac{135}{60}\) phút = 2,25 phút
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 132 SGK Toán 5: Cộng số đo thời gian
4. Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
a) Các đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận | 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây |
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
• Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
• \(\dfrac{2}{3}\) giờ = 60 phút x \(\dfrac{2}{3}\) = 40 phút.
• 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
• 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:
Các dạng bài tập:
Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
6 năm = ..... tháng
5 năm = … tháng
1 năm 7 tháng = … tháng
1 tuần = ..... giờ
1 ngày = ...... giây
2,5 ngày = … giờ
3 giờ 15 phút = ...... phút
1/2 giờ = … phút
3 phút 15 giây = … giây
Giải: Ta có thể tính như sau:
1 năm = 12 tháng. Vậy 6 năm = 12 tháng × 6 = 72 tháng
5 năm = 12 tháng × 5 = 60 tháng
1 năm 7 tháng = 12 + 7 = 19 tháng
1 tuần = 7 ngày, mà 1 ngày = 24 giờ. Vậy 1 tuần = 24 × 7 = 168 giờ
1 ngày = 24 giờ, 1 giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây. Vậy 1 ngày có 24 × 60 × 60 = 86.400 giây
2,5 ngày = 2 ngày + 0,5 ngày = 48 giờ + 12 giờ = 60 giờ
3 giờ = 180 phút. Vâtỵ 3 giờ 15 phút = ...... phút = 180 + 15 = 195 phút
1 giờ = 60 phút. Vậy \(\frac{1}{2}\) giờ = 60 : 2 = 30 phút
3 phút = 180 giây. Vậy 3 phút 15 giây = 180 + 15 = 195 giây
>> Chi tiết: Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
5. Video Bảng đơn vị đo thời gian trang 130, 131
Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
6. Bài tập Bảng đơn vị đo thời gian
- Bài tập Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo thời gian
- Luyện tập Bảng đơn vị đo thời gian Online
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 83: Bảng đơn vị đo thời gian
7. Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian
>> Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Bảng đơn vị đo thời gian
Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa Lý, Tin học,... mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.