Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Kết nối tri thức

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 5 trang 105 tập 2 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Bài 2

Rút gọn các phân số: \frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.\(\frac{{15}}{{21}};\frac{{20}}{{35}};\frac{{72}}{{120}}.\)

Hướng dẫn giải:

\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}\(\frac{{15}}{{21}} = \frac{{15:3}}{{21:3}} = \frac{5}{7}\)

\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}\(\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}\)

\frac{{72}}{{120}} = \frac{{72:24}}{{120:24}} = \frac{3}{5}.\(\frac{{72}}{{120}} = \frac{{72:24}}{{120:24}} = \frac{3}{5}.\)

Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Bài 3

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) và \frac{{37}}{{48}}\(\frac{{37}}{{48}}\)

b) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\); \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) và \frac{{13}}{{20}}\(\frac{{13}}{{20}}\)

Hướng dẫn giải:

a) \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) và \frac{{37}}{{48}}\(\frac{{37}}{{48}}\)

Chọn mẫu số chung là 48.

\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}; \frac{{37}}{{48}}\(\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}; \frac{{37}}{{48}}\) giữ nguyên.

b) \frac{3}{4}; \frac{2}{5}\(\frac{3}{4}; \frac{2}{5}\) và \frac{{13}}{{20}}\(\frac{{13}}{{20}}\)

Chọn mẫu số chung là 20.

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}};\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}};\)

\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}\(\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}\);

\frac{{13}}{{20}}\(\frac{{13}}{{20}}\)giữ nguyên.

Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Bài 4

Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

Mai: \frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)giờ, Việt: \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)giờ, Nam: \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)giờ, Rô-bốt: \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) giờ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

Hướng dẫn giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số: \frac{3}{{10}}, \frac{1}{2}, \frac{2}{5}, \frac{1}{5}\(\frac{3}{{10}}, \frac{1}{2}, \frac{2}{5}, \frac{1}{5}\).

Chọn mẫu số chung là 10.

\frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\) giữ nguyên; \frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}; \frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}, \frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}.\(\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}; \frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}, \frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}.\)

Vì \frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}} nên \frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}\(\frac{2}{{10}} < \frac{3}{{10}} < \frac{4}{{10}} < \frac{5}{{10}} nên \frac{1}{5} < \frac{3}{{10}} < \frac{2}{5} < \frac{1}{2}\)

Vậy bạn Rô-bốt hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

b) Mai hoàn thành khối ru-bích trước Nam và Việt.

Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Bài 5

Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân \frac{317}{100}\(\frac{317}{100}\) viết thành hỗn số là:

A. 1\frac{{217}}{{100}}\(1\frac{{217}}{{100}}\)

B. 2\frac{{117}}{{100}}\(2\frac{{117}}{{100}}\)

C. 3\frac{{17}}{{100}}\(3\frac{{17}}{{100}}\)

D. 31\frac{7}{{100}}\(31\frac{7}{{100}}\)

Hướng dẫn giải:

Ta có 317 : 100 = 3 dư 17

Vậy \frac{{317}}{{100}}\(\frac{{317}}{{100}}\) được viết thành hỗn số là 3\frac{{17}}{{100}}\(3\frac{{17}}{{100}}\).

Chọn đáp án đúng là: C.

Toán lớp 5 tập 2 trang 105 Bài 1

Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân. Đọc các số thập phân đó.

\frac{{31}}{{10}};\frac{{75}}{{100}}\(\frac{{31}}{{10}};\frac{{75}}{{100}}\);\frac{{489}}{{100}};\frac{{6\,024}}{{1\,000}}\(\frac{{489}}{{100}};\frac{{6\,024}}{{1\,000}}\).

Hướng dẫn giải:

Phân số Số thập phân Đọc số thập phân
\frac{{31}}{{10}}\(\frac{{31}}{{10}}\) 3,1 ba phẩy một.
\frac{{75}}{{100}}\(\frac{{75}}{{100}}\) 0,75 không phẩy bảy mươi năm.
\frac{{489}}{{100}}\(\frac{{489}}{{100}}\) 4,89 bốn phẩy tám mươi chín.
\frac{{6\,024}}{{1\,000}}\(\frac{{6\,024}}{{1\,000}}\) 6,024 sáu phẩy không trăm hai mươi tư

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 5 Kết nối tri thức

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm