Giải Toán lớp 5 trang 34 Kết nối tri thức
Giải Toán 5 trang 34 Bài 10: Khái niệm số thập phân Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.
Toán lớp 5 trang 34 Kết nối tri thức
Toán lớp 5 tập 1 trang 34 Bài 2
Số?
Hướng dẫn giải:
a)
1 kg = \(\frac{1}{{1\;000}}\) tấn = 0,001 tấn
564 m = \(\frac{{564}}{{1\;000}}\;\) km = 0,564 km
b)
3,2 m = \(3\frac{2}{{10}}\) m = 3 m 200 mm = 3 200 mm
4,5 kg = \(4\frac{5}{{10}}\) kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.
Ta điền đúng như sau:
a) 1 kg = 0,001 tấn b) 3,2 m = 3 200 mm | 565 m = 0,564 km 4,5 kg = 4 500 g |
Toán lớp 5 tập 1 trang 34 Bài 3
Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
Hướng dẫn giải:
Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó:
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên
- Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
a) Đổi 132 mm = \(\frac{{132}}{{10}}\) cm = \(13\frac{2}{{10}}\) cm = 13,2 cm.
Trả lời: Độ dài cái bút máy là 13,2 cm
Số 13,2 gồm phần là 13 và phần thập phân là 2.
b) Đổi 165 cm = \(\frac{{165}}{{100}}\) m = \(1\frac{{65}}{{100}}\) m = 1,65 m
Trả lời: Xà đơn cao 1,65 m.
Số 1,65 gồm phần nguyên là 1 và phần thập phân là 65
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân