Toán lớp 5 trang 12, 13, 14: Hỗn số

I. Toán lớp 5 trang 12, 13 tập 1

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 11: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số

Đáp án và hướng dẫn Giải bài tập Hỗn số lớp 5 SGK Toán trang 12, 13. Lời giải chi tiết như sau:

Giải Toán lớp 5 trang 12 bài 1

Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Giải bài 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5

Hướng dẫn:

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Đáp án:

a) 2\frac{1}{4} : Hai và một phần tư.

b) 2\frac{4}{5} : Hai và bốn phần năm.

c) 3\frac{2}{3} : Ba và hai phần ba.

Giải Toán lớp 5 trang 13 bài 2

Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:

Giải bài 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5

Hướng dẫn:

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

Đáp án:

Điền từ trái qua phải:

a) 1 \frac{2}{5} ; 1 \frac{3}{5} ; 1 \frac{4}{5}

b) 1 \frac{2}{3} ; 2 \frac{1}{3} ; 2 \frac{2}{3}

 II. Toán lớp 5 trang 13, 14 tập 1

Đáp án và hướng dẫn giải bài tập Hỗn số (tiếp theo) lớp 5 SGK Toán trang 13, 14 đầy đủ lời giải chi tiết sau đây.

Giải Toán lớp 5 trang 13 bài 1

Chuyển các hỗn số sau thành phân số:

\displaystyle 2{1 \over 3};\quad 4{2 \over 5};\quad3{1 \over 4};\quad9{5 \over 7};\quad10{3 \over {10}}

Hướng dẫn:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Đáp án:

\displaystyle2{1 \over 3} = { 2 \times 3 + 1 \over 3}= {7 \over 3} ;

\displaystyle4{2 \over 5} = { 4 \times 5 + 2 \over 5}= {{22} \over 5} ;

\displaystyle3{1 \over 4} = { 3 \times 4 + 1 \over 4} ={{13} \over 4} ;

\displaystyle9{5 \over 7} = { 9 \times 7 + 5 \over 3}= {{68} \over 7} ;

\displaystyle10{3 \over {10}} = {10 \times 10 + 3 \over {10} }={{103} \over {10}}.

>> Tham khảo: Bài tập Toán lớp 5: Hỗn số

Giải Toán lớp 5 trang 14 bài 2

Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):

a) 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3} ;

b) 9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}

c) 10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}

Mẫu:

a) 2\dfrac{1}{3}+4\dfrac{1}{3} =\dfrac{7}{3}+\dfrac{13}{3}=\dfrac{20}{3}

Hướng dẫn:

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông thường.

Đáp án:

b) Ta có :

\eqalign{
& 9{2 \over 7} = {{9 \times 7 + 2} \over 7} = {{65} \over 7} \cr
& 5{3 \over 7} = {{5 \times 7 + 3} \over 7} = {{38} \over 7} \cr}

9\dfrac{2}{7}+5\dfrac{3}{7}=\dfrac{65}{7}+\dfrac{38}{7}=\dfrac{103}{7}

c) Ta có:

\eqalign{
& 10{3 \over {10}} = {{10 \times 10 + 3} \over {10}} = {{103} \over {10}} \cr
& 4{7 \over {10}} = {{4 \times 10 + 7} \over {10}} = {{47} \over {10}} \cr}

10\dfrac{3}{10}-4\dfrac{7}{10}=\dfrac{103}{10}-\dfrac{47}{10}=\dfrac{56}{10}=\dfrac{28}{5}

Giải Toán lớp 5 trang 14 bài 3

Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):

\eqalign{
& a)\,\,2{1 \over 3} \times 5{1 \over 4}\, \cr
& b)\,\,3{2 \over 5} \times 2{1 \over 7} & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \cr
& c)\,8\,{1 \over 6}:2{1 \over 2} \cr}

Mẫu:

a)2\dfrac{1}{3} \times 5\dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{3} \times \dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{49}}{4}

Hướng dẫn:

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông thường.

Đáp án:

b) \displaystyle 3{2 \over 5} \times 2{1 \over 7} = {{17} \over 5} \times {{15} \over 7} = \dfrac{17\times 15}{5 \times 7} \displaystyle = \dfrac{17\times 5 \times 3}{5 \times 7}={{51} \over 7}

c) \displaystyle 8{1 \over 6}:2{1 \over 2} = {{49} \over 6}:{5 \over 2}= {{49} \over 6} \times {2 \over 5} \displaystyle = \dfrac{49\times 2 }{3 \times 2 \times 5}={{49} \over {15}}

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 15 SGK Toán 5: Luyện tập chung 1

III. Lý thuyết hỗn số lớp 5

+ Khái niệm: Hỗn số gồm hai thành phần là phần nguyên và phần phân số.

Ví dụ: Cho hỗn số 3\frac{7}{{12}}

Phần nguyên của hỗn số là 3 và phần phân số là \frac{7}{{12}}.

Nhận xét: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

+ Cách đọc hỗn số:

- Bước 1: đọc phần nguyên

- Bước 2: đọc “và”

- Bước 3: đọc phần phân số

Ví dụ: Hỗn số 3\frac{7}{{12}} được đọc là “ba và bảy phần mười hai”.

+ Ví dụ minh họa:

- Có hai cái bánh và \frac{3}{4} cái bánh.

Giải bài 1, 2, 3 trang 12, 13, 14 SGK Toán 5

Ta nói gọn là có 2 và \frac{3}{4} cái bánh và viết gọn là 2\frac{3}{4} cái bánh

2\frac{3}{4} gọi là hỗn số.

2 và \frac{3}{4} hay 2 + \frac{3}{4}

viết thành 2\frac{3}{4} đọc là: hai và ba phần tư.

2\frac{3}{4} có phần nguyên là 2, phần phân số là \frac{3}{4}

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

>> Chi tiết: Lý thuyết Hỗn số Toán 5

IV. Bài tập kiểm tra kiến thức

Nắm chắc lý thuyết, các em cùng theo dõi lời giải của từng câu hỏi trên đây. Các em học sinh so sánh đối chiếu với đáp án bài làm của mình nhé.

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ cung cấp toàn bộ lời giải SGK và VBT Toán 5 của từng bài học để cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải Toán và ôn tập cho các bài thi học kì. Toàn bộ tài liệu tại đây đề được tải miễn phí để sử dụng.

Giải bài tập trang 12, 13, 14 SGK Toán 5: Hỗn số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phân số, hỗn số, đọc viết hỗn số, chuyển các hỗn số thành phân số, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

V. Giải Toán lớp 5 - Hỗn số

Giải Toán SGK lớp 5 

Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 phần Giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5: Hỗn số được VnDoc sưu tầm lại với lời giải chi tiết, rõ ràng. Lời giải hay bài tập Toán 5 này sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu được cách đọc, viết hỗn số, biết hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số. Sau đây mời các em cùng tham khảo và áp dụng với từng bài tập.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
691 354.285
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm